![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
cross /krɒs/ băng qua, đi qua
(intransitive/transitive verb) to go from one side of something such as a road or river to the other |
Bây giờ, để dặn dò ai đó chạy xe cẩn thận vì đường trơn, bạn có thể nói:
Drive carefully. The roads are slippery.
/draɪv ˈkerf(ə)li ðə roʊdz ɑr ˈslɪp(ə)ri/
Lái xe cẩn thận nhé. Đường trơn lắm đấy.
Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:
to drive = lái xe
Can you drive the car?
Anh lái xe được không?
to be slippery = trơn trượt
Be careful! The floor is slippery.
Cẩn thận đó! Sàn nhà trơn lắm đấy.
Để chỉ đường cho ai đó, bạn có thể nói một cách chỉ đường như thế này:
Go to the fork in the road and bear left.
/ɡoʊ tu ðə fɔrk ɪn ðə roʊd ən ber left/
Đi đến ngã ba đường và rẽ trái.
Chỉ cần nhuần nhuyễn câu này, mặc nhiên bạn sẽ nhuần nhuyễn cụm sau:
to go to swh = đi đến nơi nào
Let's go to the beach!
Đi tắm biển thôi!
to bear left = rẽ trái
At the traffic lights, bear left.
Tới đèn xanh đèn đỏ thì rẽ trái nhé.
Hoặc, khi bạn muốn chỉ đường đi cho ai đó, bạn có thể nói:
Let me show you the way. I'm going there myself.
/let mi ʃoʊ ju ðə weɪ aɪm ˈɡoʊɪŋ ðer maɪˈself/
Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây.
Khi tập đến ngưỡng “Có” câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng “Có” của các cụm sau đây:
to let sb do sth = để ai làm gì
Let me explain it again!
Để tôi giải thích điều này lại lần nữa!
to show sb sth = chỉ cho ai cái gì
Don't miss this opportunity to show them your products and services!
Đừng bỏ lỡ cơ hội này để cho họ thấy sản phẩm và dịch vụ của anh!
myself = chính tôi. Dùng khi muốn nhấn mạnh
I myself dream of becoming a firefighter some day.
Bản thân tôi mơ đến việc một ngày nào đó mình sẽ trở thành lính cứu hỏa.
Muốn kêu ai đó dừng xe ngay, bạn có thể nói:
Stop the car at once, I smell something.
/stɑp ðə kɑr ət wʌns, aɪ smel ˈsʌmθɪŋ/
Dừng xe lại ngay, tôi ngửi thấy có mùi gì đó.
Hãy học thuộc câu trên để dễ dàng vận dụng các cụm được liệt kê dưới đây:
to stop sth = dừng cái gì
To stop the bus, hold out your arm to signal to the driver that you want him to stop.
Để dừng xe buýt, hãy vẫy tay ra hiệu cho tài xế rằng bạn muốn anh ta dừng lại.
at once = ngay lập tức
Don't worry, I'll give him a call at once.
Đừng lo, tôi sẽ gọi điện cho anh ấy ngay.
to smell sth = ngửi thấy cái gì
If you can smell gas, don't smoke or strike matches.
Khi bạn có thể ngửi thấy mùi ga, đừng hút thuốc hay quẹt diêm.
Để cảnh báo ai đó có thể bị cảnh sát phạt do uống đồ uống có cồn (rượu, bia), bạn có thể nói:
No booze or you will be fined.
/noʊ buz ɔr ju wɪl bi faɪnd/
Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt.
Các bạn có thể tách riêng cụm sau ra để diễn đạt các ý khác nhau:
to be fined = bị phạt tiền
You will be fined if you drive after drinking alcohol.
Anh sẽ bị phạt nếu lái xe sau khi uống bia rượu.
Tóm tắt
Chúng ta cùng ôn lại một vài cách nói về việc đi đường các bạn nhé:
1. Drive carefully. The roads are slippery.
2. Go to the fork in the road and bear left.
3. Let me show you the way. I'm going there myself.
4. Stop the car at once, I smell something.
5. No booze or you will be fined.
DANH TỪ GHÉP
I. Định nghĩa
Một danh từ ghép là một danh từ được thành lập từ một hay hai từ trở lên.
Danh từ ghép thường được cấu thành theo cấu trúc: noun + noun (danh từ + danh từ) hoặc adjective + noun (tính từ + danh từ), tuy nhiên cũng có các cách cấu thành khác (chúng ta sẽ khảo sát phần này bên dưới bài học). Quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra các danh từ ghép.
Mỗi danh từ ghép đóng vai trò là một đơn vị riêng lẻ/độc lập và có thể được những danh từ hay tính từ khác bổ nghĩa.
II. Cách thành lập một danh từ ghép
1. Có ba dạng danh từ ghép
a. có khoảng trắng giữa hai từ
tennis shoe, fish tank, bus station, sitting room, truck farm …
b. có dấu gạch nối giữa hai/ba từ
mother-in-law, dining-table, six-pack, hang-gliding, mother-to-be …
c. viết dính liền nhau
bedroom, boyfriend, policeman, basketball, housewife …
2. Cách thành lập (5)
a. noun + noun (danh từ + danh từ)
Is this the bus stop for the number 12 bus? => Bus (danh từ) + Stop (Danh từ)
Có phải bến xe buýt này của xe số 12 không?
In the tropics you can see fireflies at night. => Fire (danh từ) + Fly (Danh từ - Số nhiều là Flies)
Ở vùng nhiệt đới bạn có thể thấy đom đóm bay vào buổi tối.
Shall we play football today? => Foot => (Danh từ) + Ball (Danh từ)
Hôm nay chúng ta sẽ chơi đá banh chứ?
b. noun + verb/verb-ing (danh từ + động từ/danh động từ)
I like to get up at sunrise. => Sun (Danh từ) + rise (động từ)
Tôi thích thức dậy lúc mặt trời mọc.
I've had a really awful haircut.=> Hair (Danh từ) + Cut (động từ)
Tớ đã có một kiểu tóc kinh dị quá.
His hobby is weightlifting. => Weight (Danh từ) + Lifting (danh động từ)
Sở thích của anh ấy là tập tạ.
c. noun + adverb (danh từ + trạng từ)
The gunmen opened fire, killing a policeman and a passer-by. => Passer (Danh từ) + by (trạng từ)
Những người đàn ông đã nổ sung, giết chết một cảnh sát và một người qua đường.
Wherever there is royalty, there are always hangers-on. => Hanger (Danh từ - Số nhiều Hangers) +on (trạng từ)
Bất cứ nơi nào có gia đình hoàng gia, ở đó luôn có những kẻ xu nịnh.
d. noun + adjective (danh từ + tính từ)
We need 10 truckfuls of bricks. => Truck (Danh từ) + -ful (tính từ)
Chúng tôi cần 10 xe tải gạch.
Please give me a spoonful of mustard. => Spoon (Danh từ) + -ful (tính từ)
Vui lòng cho tôi một muỗng mù tạc.
Add two cupfuls of milk to the mixture. => Cup (Danh từ) + -ful (tính từ)
Thêm hai tách sữa vào hỗn hợp.
e. noun + preposition phrase (danh từ + cụm giới từ)
My mother-in-law lives with us. => Mother (Danh từ) + -in-law (cụm giới từ)
Mẹ chồng/vợ sống với chúng tôi.
Mother-of-pearl is the shiny layer inside some shells, used for making buttons, jewellery etc. =>Mother (Danh từ) + -of-pearl (cụm giới từ)
Xà cừ là lớp sáng bóng bên trong vỏ sò, được dùng để làm nút hay nữ trang, v.v…
Tóm tắt
Một danh từ ghép là một danh từ được thành lập từ một hay hai từ trở lên.
Có nhiều cách thành lập một danh từ ghép: danh từ + danh từ/động từ/trạng từ/tính từ/cụm giới từ.
Jason | 05851 |
Help!!! Help!!!!! Excuse me sir, can you help me?
|
David | 63277580 |
What seems to be the matter?
|
Jason | 795211307 |
Well, my leg is all numb and I can’t seem to move it.
|
David | 1174913548 |
You need to get help right away!
|
Jason | 1393116879 |
I know. Can you call an ambulance for me?
|
David | 1743820862 |
I don’t know the telephone number, but I will call the police.
|
Jason | 2140824790 |
Thanks, I don’t know what I would do without your help.
|
David | 2494925773 |
No problem.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to seem to be = có vẻ là, dường như là
You just seem to be hesitating.
Dường như bạn đang do dự.
can’t seem to do st = không thể nào làm gì
We can't seem to get this machine to work.
Coi bộ chúng ta không thể làm cái máy này hoạt động rồi.
need to do st = cần làm gì
We need to practice harder.
Chúng tôi cần luyện tập chăm chỉ hơn.
right away = ngay lập tức
Take that chewing gum out of your mouth right away.
Hãy nhả cục kẹo cao su trong miệng em ra ngay lập tức.
to call the police = gọi cảnh sát
Don't touch me, or I'll call the police
Đừng chạm vào tôi, nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát.
to call an ambulance = gọi xe cấp cứu
There's been an accident. Call an ambulance! Please hurry!
Đã có tai nạn xảy ra. Gọi xe cấp cứu đi! Làm ơn nhanh lên!
without sb/st = không có ai/cái gì
He vanished without trace.
Anh ấy biến mất không một dấu vết.