The 6th day

sink /sɪŋk/ bồn rửa, chậu rửa
(countable noun) a large open container for water, usually attached to a wall and connected to pipes that bring the water and carry it away
Wash the sink first. It's dirty and maybe full of germs.
bathtub /ˈbæθtʌb/ bồn tắm
(countable noun) A tub for bathing, especially one installed in a bathroom.
You will love bathing when you have a bathtub .
toilet paper /ˈtɔɪlət peɪpər/ giấy vệ sinh
(uncountable noun) soft thin paper that you use to clean yourself after using the toilet
There is no soap and toilet paper .
soap /soʊp/ xà phòng (xà bông cục)
(countable/uncountable noun) a substance that you use with water to wash your body or an object. It can be a liquid, but is usually a solid piece called a bar of soap.
I sometimes take a shower without soap .
toilet /ˈtɔɪlət/ nhà vệ sinh (nhà xí)
(countable noun) a structure like a seat over a hole where you get rid of waste from your body
We stopped for a while because John needed the toilet .

Một người bạn cùng phòng của bạn ở rất lâu trong phòng vệ sinh, trong khi đó bạn cũng muốn dùng nhà vệ sinh ngay. Bạn có thể nói:

I need to answer the call of nature. 

/aɪ nid tu ˈænsər ðə kɔl əv ˈneɪtʃər/

Tôi cần đi vệ sinh.

Các bạn cố gắng học câu này đạt ngưỡng Có thì sẽ dễ dàng dùng được các cụm bên dưới đây:

need to do sth = cần làm gì

Dizziness is one of the symptoms that you need to pay attention to.

Chóng mặt là một trong những triệu chứng mà bạn cần phải để ý.

 

the call of nature = nhu cầu đi vệ sinh

There was no break in the agenda, not even for the call of nature.

Trong lịch không có thời gian nghỉ, thậm chí là để đi vệ sinh.

 

 

Tiếp theo là tình huống bạn đang ở trong phòng thi hay phòng học, sau đó bạn cảm thấy muốn đi vệ sinh, bạn có thể nói:

Excuse me, sir. Can I go to the bathroom? 

/ɪkˈskjuz mi sɜr kæn aɪ ɡoʊ tu ðə ˈbæθˌrum/

Xin lỗi thầy, em có thể đi vệ sinh được không ạ?

Các bạn có thể tách riêng các cụm sau ra để diễn đạt các ý khác nhau:

Excuse me = Xin lỗi. Dùng khi muốn ngắt lời hoặc thu hút sự chú ý của ai đó

Excuse me. I need to get past.

Xin lỗi. Cho tôi qua với.

 

to go to the bathroom = đi vệ sinh

I want to go to the bathroom.

Con muốn đi vệ sinh.

 

 

Bạn có thể than phiền về nhà vệ sinh của mình một chút:

The toilet won't flush and the sink won't drain. 

/ðə ˈtɔɪlət wəʊnt flʌʃ ən ðə sɪŋk wəʊnt dreɪn/

Hố xí bị tắc (nước không dội xuống) và chậu rửa mặt không rút nước.

 

Bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau một khi bạn thật sự nhuần nhuyễn câu trên:

will not do sth = won't do sth = không làm gì

She won't change her mind.

Cô ấy sẽ không đổi ý đâu.

 

 

 

 

Trong trường hợp bạn đang đi ngoài đường (đi du lịch chẳng hạn), bạn muốn hỏi người dân địa phương xem có một nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không, bạn hỏi:

Is there a public toilet near here? 

/ɪz ðer ə ˈpʌblɪk ˈtɔɪlət nɪr hɪr/

Có nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không?

Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:

there + be + danh từ = nói về sự hiện diện của cái gì

There is rubbish everywhere.

Rác ở khắp nơi.

 

near swh = gần nơi nào

They are standing near the entrance.

Họ đứng gần cổng vào.

 

 

Bạn đang ở trong nhà vệ sinh và có ai đó gõ cửa, bạn có thể trả lời:

The toilet is occupied. 

/ðə ˈtɔɪlət ɪz ˈɑkjəˌpaɪd/

Nhà vệ sinh có người rồi.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

to be occupied = đã được sử dụng

If all computers are occupied place your name on a waiting list.

Nếu tất cả các máy tính đều có người sử dụng cả rồi, hãy để lại tên của mình vào danh sách chờ.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói hữu ích khi cần nói đến việc đi vệ sinh:

 

1. I need to answer the call of nature.

 

2. Excuse me, sir. Can I go to the bathroom?

 

3. The toilet won't flush and the sink won't drain.

 

4. Is there a public toilet near here?

 

5. The toilet is occupied.

 

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

 

 

I. Định nghĩa

 

Các danh từ đếm được rất dễ nhận ra. Những danh từ này chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là có thể kết hợp với số đếm.

 

Ví dụ chúng ta có thể đếm

 

a house two houses a book four books
một ngôi nhà hai ngôi nhà một quyển sách bốn quyển sách
       
a person five people    
một người năm người    

 

 

Vì là danh từ đếm được nên nó có hai hình thái là số ít và số nhiều

 

A dog is playing in the yard.

Một con chó đang chơi trong sân.                 

 

 

There are two dogs in the yard .

Có hai con chó trong sân.

 

 

Trả lời cho câu hỏi “How many + danh từ số nhiều + trợ động từ + chủ từ + động từ chính?

 

How many cup s of coffee do you drink?

Anh uống mấy tách cà phê?

 

 

II. Cách sử dụng:

 

1. Khi danh từ đếm được ở dạng số ít:

 

Nó phải được dùng với một mạo từ không xác định a hoặc an; mạo từ xác định the; tính từ sở hữu myhis,heryourourtheir; đại từ sở hữu minehishersyoursourstheirs; hoặc chỉ định từ thisthat.

 

 

I want an orange.

Con muốn một trái cam. => không được nói “I want orange.”

 

Where is my book ?

Sách của tôi đâu rồi? => không được nói “Where is book?”

 

The pencil on the book is yours .

Bút chì trên quyển sách là bút chì của bạn. => không được nói “Pencil on book is yours.”

 

 2. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều:

 

a. Chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu "myhisher,yourourtheir"; đại từ sở hữu "minehishersyoursourstheirs"; hoặc chỉ định từ "these, those".

I like orange s .

Tớ thích cam.

 

b. Chúng ta có thể dùng với “some” và “any” . Trong đó “some” thường được dùng trong câu xác định, còn “any” được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

She brought me some flower s .

Cô ấy đã mang cho tôi vài bông hoa. => câu xác định

 

Have you got any pen s ?

Bạn có cây viết nào không? => câu hỏi / nghi vấn

 

There aren’t any apple s in the fridge.

Không có quả táo nào trong tủ lanh cả. => câu phủ định

 

 

c. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng “a few”, “many” và “lots of/a lot of” với các danh từ đếm được số nhiều.

 

I’ve got a few dollars .

Tôi có ít đô la.

 

I haven’t got many pens .

Tôi không có nhiều viết.

 

Bob has lots of/a lot of friends in New York.

Bob có nhiều bạn ở New York.

 

 

Tóm tắt

Danh từ đếm được chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là kết hợp với số đếm.

Do đếm được nên có thể ở hình thái số ít và số nhiều.

Thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “how many” (bao nhiêu).

Khi ở hình thái số ít phải luôn có “a, an, the, this, that”, tính từ hay đại từ sở hữu. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều, chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu; chỉ định từ "these, those"; ngoài ra còn dùng với “some, any, a few, many, lots of/a lot of”. 

 

Peter 02393
I have to clean the house.
Tớ phải lau nhà thôi.
Mary 23955724
Yes, it’s very dirty.
Ừ,  lắm rồi.
Peter 57287192
You can help me?
Cậu giúp tớ nhé?
Mary 71949400
Why me?
Sao lại là tớ chứ?
Peter 945513130
Because you helped make it dirty.
Vì cậu đã làm dơ chứ sao nữa.
Mary 1313116300
What do you want me to do?
Cậu muốn tớ làm gì đây?
Peter 1652020371
I want you to clean the bathroom.
Tớ muốn cậu lau phòng tắm.
Mary 2037223991
Oh, that’s easy.
Ồ, dễ thôi mà.
Peter 2399229140
Clean the sink, the tub, the counter, and the toilet.
Lau bồn rửa, bồn tắm, kệ bếp và cả nhà vệ sinh nhé.
Mary 2914032101
That’s a lot of work.
Nhiều việc thế.



Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to have to do st      =     phải làm gì    

We have to work on principle.

Chúng ta phải làm việc theo nguyên tắc.

 

 

to clean st        =      làm sạch cái gì   

I will clean the house.

Tôi sẽ lau nhà.

 

 

to make + danh từ + tính từ    =     cấu trúc này dùng để nói “khiến cái gì đó như thế nào”

Loving can make plain people beautiful.

Tình yêu biến kẻ mộc mạc thành xinh xắn.

 

 

to want sb to do st       =      muốn ai làm việc gì       

We want him to meet our pals.

Chúng tôi muốn anh ấy gặp bạn thân của chúng tôi.

 

 

lots of (= a lot of)     =     nhiều           

She's making lots of money.

Cô ấy kiếm được rất nhiều tiền.