Một người bạn cùng phòng của bạn ở rất lâu trong phòng vệ sinh, trong khi đó bạn cũng muốn dùng nhà vệ sinh ngay. Bạn có thể nói:
I need to answer the call of nature.
/aɪ nid tu ˈænsər ðə kɔl əv ˈneɪtʃər/
Tôi cần đi vệ sinh.
Các bạn cố gắng học câu này đạt ngưỡng Có thì sẽ dễ dàng dùng được các cụm bên dưới đây:
need to do sth = cần làm gì
Dizziness is one of the symptoms that you need to pay attention to.
Chóng mặt là một trong những triệu chứng mà bạn cần phải để ý.
the call of nature = nhu cầu đi vệ sinh
There was no break in the agenda, not even for the call of nature.
Trong lịch không có thời gian nghỉ, thậm chí là để đi vệ sinh.
Tiếp theo là tình huống bạn đang ở trong phòng thi hay phòng học, sau đó bạn cảm thấy muốn đi vệ sinh, bạn có thể nói:
Excuse me, sir. Can I go to the bathroom?
/ɪkˈskjuz mi sɜr kæn aɪ ɡoʊ tu ðə ˈbæθˌrum/
Xin lỗi thầy, em có thể đi vệ sinh được không ạ?
Các bạn có thể tách riêng các cụm sau ra để diễn đạt các ý khác nhau:
Excuse me = Xin lỗi. Dùng khi muốn ngắt lời hoặc thu hút sự chú ý của ai đó
Excuse me. I need to get past.
Xin lỗi. Cho tôi qua với.
to go to the bathroom = đi vệ sinh
I want to go to the bathroom.
Con muốn đi vệ sinh.
Bạn có thể than phiền về nhà vệ sinh của mình một chút:
The toilet won't flush and the sink won't drain.
/ðə ˈtɔɪlət wəʊnt flʌʃ ən ðə sɪŋk wəʊnt dreɪn/
Hố xí bị tắc (nước không dội xuống) và chậu rửa mặt không rút nước.
Bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau một khi bạn thật sự nhuần nhuyễn câu trên:
will not do sth = won't do sth = không làm gì
She won't change her mind.
Cô ấy sẽ không đổi ý đâu.
Trong trường hợp bạn đang đi ngoài đường (đi du lịch chẳng hạn), bạn muốn hỏi người dân địa phương xem có một nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không, bạn hỏi:
Is there a public toilet near here?
/ɪz ðer ə ˈpʌblɪk ˈtɔɪlət nɪr hɪr/
Có nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không?
Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:
there + be + danh từ = nói về sự hiện diện của cái gì
There is rubbish everywhere.
Rác ở khắp nơi.
near swh = gần nơi nào
They are standing near the entrance.
Họ đứng gần cổng vào.
Bạn đang ở trong nhà vệ sinh và có ai đó gõ cửa, bạn có thể trả lời:
/ðə ˈtɔɪlət ɪz ˈɑkjəˌpaɪd/
Nhà vệ sinh có người rồi.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
to be occupied = đã được sử dụng
If all computers are occupied place your name on a waiting list.
Nếu tất cả các máy tính đều có người sử dụng cả rồi, hãy để lại tên của mình vào danh sách chờ.
Tóm tắt
Một vài cách nói hữu ích khi cần nói đến việc đi vệ sinh:
1. I need to answer the call of nature.
2. Excuse me, sir. Can I go to the bathroom?
3. The toilet won't flush and the sink won't drain.
4. Is there a public toilet near here?
5. The toilet is occupied.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
I. Định nghĩa
Các danh từ đếm được rất dễ nhận ra. Những danh từ này chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là có thể kết hợp với số đếm.
Ví dụ chúng ta có thể đếm
a house | two houses | a book | four books |
một ngôi nhà | hai ngôi nhà | một quyển sách | bốn quyển sách |
a person | five people | ||
một người | năm người |
Vì là danh từ đếm được nên nó có hai hình thái là số ít và số nhiều
A dog is playing in the yard.
Một con chó đang chơi trong sân.
There are two dogs in the yard .
Có hai con chó trong sân.
Trả lời cho câu hỏi “How many + danh từ số nhiều + trợ động từ + chủ từ + động từ chính?”
How many cup s of coffee do you drink?
Anh uống mấy tách cà phê?
II. Cách sử dụng:
1. Khi danh từ đếm được ở dạng số ít:
Nó phải được dùng với một mạo từ không xác định a hoặc an; mạo từ xác định the; tính từ sở hữu my, his,her, your, our, their; đại từ sở hữu mine, his, hers, yours, ours, theirs; hoặc chỉ định từ this, that.
I want an orange.
Con muốn một trái cam. => không được nói “I want orange.”
Where is my book ?
Sách của tôi đâu rồi? => không được nói “Where is book?”
The pencil on the book is yours .
Bút chì trên quyển sách là bút chì của bạn. => không được nói “Pencil on book is yours.”
2. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều:
a. Chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu "my, his, her,your, our, their"; đại từ sở hữu "mine, his, hers, yours, ours, theirs"; hoặc chỉ định từ "these, those".
I like orange s .
Tớ thích cam.
b. Chúng ta có thể dùng với “some” và “any” . Trong đó “some” thường được dùng trong câu xác định, còn “any” được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
She brought me some flower s .
Cô ấy đã mang cho tôi vài bông hoa. => câu xác định
Have you got any pen s ?
Bạn có cây viết nào không? => câu hỏi / nghi vấn
There aren’t any apple s in the fridge.
Không có quả táo nào trong tủ lanh cả. => câu phủ định
c. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng “a few”, “many” và “lots of/a lot of” với các danh từ đếm được số nhiều.
I’ve got a few dollars .
Tôi có ít đô la.
I haven’t got many pens .
Tôi không có nhiều viết.
Bob has lots of/a lot of friends in New York.
Bob có nhiều bạn ở New York.
Tóm tắt
Danh từ đếm được chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là kết hợp với số đếm.
Do đếm được nên có thể ở hình thái số ít và số nhiều.
Thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “how many” (bao nhiêu).
Khi ở hình thái số ít phải luôn có “a, an, the, this, that”, tính từ hay đại từ sở hữu. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều, chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu; chỉ định từ "these, those"; ngoài ra còn dùng với “some, any, a few, many, lots of/a lot of”.
Peter | 02393 |
I have to clean the house.
|
Mary | 23955724 |
Yes, it’s very dirty.
|
Peter | 57287192 |
You can help me?
|
Mary | 71949400 |
Why me?
|
Peter | 945513130 |
Because you helped make it dirty.
|
Mary | 1313116300 |
What do you want me to do?
|
Peter | 1652020371 |
I want you to clean the bathroom.
|
Mary | 2037223991 |
Oh, that’s easy.
|
Peter | 2399229140 |
Clean the sink, the tub, the counter, and the toilet.
|
Mary | 2914032101 |
That’s a lot of work.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to have to do st = phải làm gì
We have to work on principle.
Chúng ta phải làm việc theo nguyên tắc.
to clean st = làm sạch cái gì
I will clean the house.
Tôi sẽ lau nhà.
to make + danh từ + tính từ = cấu trúc này dùng để nói “khiến cái gì đó như thế nào”
Loving can make plain people beautiful.
Tình yêu biến kẻ mộc mạc thành xinh xắn.
to want sb to do st = muốn ai làm việc gì
We want him to meet our pals.
Chúng tôi muốn anh ấy gặp bạn thân của chúng tôi.
lots of (= a lot of) = nhiều
She's making lots of money.
Cô ấy kiếm được rất nhiều tiền.