từ vựng
câu thông dụng
Chúng ta hãy bắt đầu bằng lời chúc sau:
/hæv ə gʊd naɪt/
Chúc một đêm ngon giấc nhé.
Câu này được dùng để chúc ai đó ngủ ngon. Ngoài ra bạn còn có thể dùng câu:
"Good night" = Chúc ngủ ngon
Good night, my son!
Con trai, chúc con ngủ ngon!
Tiếp theo, ngoài việc chúc một ai đó ngủ ngon, bạn cũng có thể chúc họ có cả những giấc mơ đẹp, bạn nói:
I hope you have a sweet dream.
/aɪ hoʊp ju hæv ə swit drim/
Chúc bạn có giấc mơ đẹp.
Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:
to hope sb do sth = mong ai đó làm gì
I hope you get over the flu soon.
Tôi mong bạn sớm lành bệnh.
to have a sweet dream = có một giấc mơ ngọt ngào
Last night, I had a sweet dream.
Tối qua, tôi đã mơ một giấc mơ ngọt ngào.
Có những người thường rất khó ngủ và phải nằm mãi trằn trọc trên giường rồi mệt mỏi và ngủ thiếp đi. Bạn là một trong số đó:
I usually wait for ages before I become tired and fall asleep.
/aɪ ˈjuʒuəli weɪt fɔr eɪdʒiz bɪˈfɔr aɪ bɪˈkʌm ˈtaɪrd ən fɔl əˈslip/
Tôi thường chờ rất lâu trước khi tôi trở nên mệt mỏi và ngủ thiếp đi.
Với việc thật nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ nhuần nhuyễn với các cụm sau:
usually = thường xuyên
I usually go shopping on Sundays.
Tôi thường đi mua sắm vào ngày Chủ Nhật.
to wait for ages = chờ đợi rất lâu
Do you realize that I'd been waiting for ages?
Bạn có thấy là tôi đã chờ rất lâu không?
to become + tính từ = trở nên/trở thành...
It has become much warmer.
Thời tiết đã trở nên ấm hơn nhiều.
to fall asleep = ngủ thiếp đi
These tips can help you fall asleep sooner and stay asleep longer.
Những mẹo nhỏ này có thể giúp bạn ngủ thiếp đi nhanh hơn và lâu hơn.
Và có một cách vô cùng đặc biệt để nói với người mình yêu thương như sau:
You are my first thought in the morning and my last thought at night.
/ju ɑr maɪ fɜrst θɔt ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ ən maɪ læst θɔt ət naɪt/
Em là ý nghĩ đầu tiên của anh vào buổi sáng và là ý nghĩ sau cùng trước khi ngủ.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
in the morning = vào buổi sáng
I often listen to the radio in the morning.
Vào buổi sáng tôi thường nghe radio.
at night = vào buổi đêm
It gets cold at night.
Trời trở lạnh về đêm
Nhưng nếu bạn là người dễ ngủ, đầu vừa chạm gối là bạn đã ngủ rồi, bạn có thể nói câu này:
I fall asleep as soon as my head hits the pillow.
/aɪ fɔl əˈslip æz sun æz maɪ hed hɪts ðə ˈpɪloʊ/
Ngay khi đầu tôi vừa chạm gối là tôi đã thăng rồi.
Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:
to fall asleep = ngủ thiếp đi
These tips can help you fall asleep sooner and stay asleep longer.
Những mẹo nhỏ này có thể giúp bạn ngủ thiếp đi nhanh hơn và lâu hơn.
as soon as + mệnh đề = ngay khi...
I'll tell him as soon as I see him.
Ngay khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nói cho anh ấy biết.
to hit sth = chạm/đụng vào cái gì
It was thought that he could fall down and hit the pavement.
Người ta nghĩ rằng có thể anh ấy đã bị té và đập đầu vào vỉa hè.
Tóm tắt
Một vài cách nói chúc nhau trước khi đi ngủ:
1. Have a good night.
2. I hope you have a sweet dream.
3. I usually wait for ages before I become tired and fall asleep.
4. You are my first thought in the morning and my last thought at night.
5. I fall asleep as soon as my head hits the pillow.
NGữ pháp
DANH TỪ (NOUN) LÀ GÌ?
I. Định nghĩa
Danh từ là các từ được dùng để gọi tên người hay sự vật. Mọi thứ chúng ta thấy hoặc có thể đề cập đến đều được giới thiệu bằng một từ đặt tên cho nó – từ đó được gọi là danh từ.
Có nhiều từ được dùng để chỉ: Người - Động vật - Nơi chốn - Đồ vật - Loại vật chất - Đặc tính - Hành vi - Sự/đơn vị đo lường.
1. Người
soldier | Alan | cousin | Frenchman |
lính | tên riêng | anh/chị/em họ | người Pháp |
2. Động vật
rat | zebra | lion | monkey |
chuột | ngựa vằn | sư tử | khỉ |
3. Nơi chốn
house | London | factory | shelter |
nhà | thành phố Luân đôn | nhà máy | chỗ ẩn náu |
4. Đồ vật
table | frame | printer | chisel |
cái bàn | cấu trúc/cơ cấu | máy in | cái đục |
5. Loại vật chất
lead | nitrogen | water | ice |
chì |
ni tơ | nước | băng |
6. Đặc tính
kindness | beauty | bravery | wealth |
sự tử tế | vẻ đẹp |
sự dũng cảm |
sự giàu sang |
7. Hành vi
rowing | cooking | barking | reading |
sự chèo thuyền | sự nấu ăn | tiếng sủa | việc đọc/xem |
8. Sự/đơn vị đo lường
month | inch | day | meter |
tháng | in sơ |
ngày |
mét |
II. Chức năng
Một danh từ có thể làm chủ từ của một động từ, bổ ngữ cho động từ “to be, become, seem”, túc từ của động từ, túc từ của một giới từ và có thể ở dạng sở hữu.
1. Làm chủ từ (subject) của một động từ
Tom arrived at the airport yesterday morning .
Sáng hôm qua Tom đến sân bay rồi.
=> danh từ riêng “Tom” làm chủ từ cho động từ “arrived”
2. Làm bổ ngữ (complement) của động từ “to be, become,seem…”
Tom is an actor .
Tom là một diễn viên.
=> danh từ “actor” làm bổ ngữ cho động từ “is”
3. Làm túc từ (object) của một động từ
I saw Tom at the theater last night.
Tối qua tôi thấy Tom ở nhà hát.
=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho động từ “saw”
4. Làm túc từ của một giới từ (preposition)
I spoke to Tom this morning.
Sáng nay tôi đã nói chuyện với Tom.
=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho giới từ “to”
5. Cũng có thể ở dạng sở hữu cách
Tom ’s book is on the table.
Sách của Tom ở trên bàn.
=> danh từ riêng “Tom” ở dạng sở hữu cách “Tom’s”
Tóm tắt
Danh từ là các từ được dùng để gọi tên người hay sự vật. Mọi thứ chúng ta thấy hoặc có thể đề cập đến đều được giới thiệu bằng một từ đặt tên cho nó – từ đó được gọi là danh từ.
- Có nhiều từ được dùng để chỉ: Người - Động vật - Nơi chốn - Đồ vật - Loại vật chất - Đặc tính - Hành vi - Sự/đơn vị đo lường.
- Một danh từ có thể làm chủ từ của một động từ, bổ ngữ cho động từ “to be, become, seem”, túc từ của động từ, túc từ của một giới từ và có thể ở dạng sở hữu.
Phần đàm thoại
I was tossing and turning all night! I haven’t slept a wink in 3 !
|
||
Erick | 64667557 |
What’s keeping you up?
|
Dave | 81859253 |
Nothing, really.
|
Erick | 999611830 |
OK, how about sleeping ?
|
Dave | 1217815173 |
That’s too . I’d rather see a doctor first.
|
Erick | 1563819747 |
My is to see a doctor then. You need all the beauty you can get!
|
Submitted by hoaiphan on Wed, 03/13/2013 - 23:29 Permalink
10 câu hay ngày trước
Đáp án ngày 12/03/2013
That's a complete lie!
Đó là một lời nói dối trắng trợn!
It's a nightmare.
Đúng là một cơn ác mộng.
That's the lowest price.
Đó là giá thấp nhất rồi.
Yours! As if you didn't know.
Của bạn chứ ai! Cứ giả bộ không biết.
It serves you right!
Đáng đời bạn!
I plan on going to the bookstore.
Tôi định đi nhà sách.
I didn't catch your name.
Tôi không nghe kịp tên bạn.
Do you really mean it?
Bạn nói thật chứ?
I was just thinking.
Tôi chỉ nghĩ vu vơ thôi.
Why don’t you come over for dinner?
Sao anh không ghé qua ăn tối nhỉ?