Nếu bạn thường xuyên phải chờ xe buýt rất lâu, đặc biệt là những nơi không có trạm để ngồi, bạn có thể tâm sự:
I'm really sick of waiting for a bus for so long.
/aɪm ˈriəli sɪk əv ˈweɪtɪŋ fɔr ə bʌs fɔr soʊ lɔŋ/
Tôi thật sự phát ốm vì chờ xe buýt rất lâu.
Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:
to be sick of doing sth = chán nản với việc làm gì
I'm sick of playing this ridiculous game.
Tôi chán chơi trò ngớ ngẩn này rồi.
to wait for sth = chờ đợi cái gì
She is waiting for her mother's visit.
Cô ấy đang chờ đợi chuyến thăm của mẹ.
Nhân viên kiểm tra vé sẽ nhắc nhở bạn mua vé khi đi. Họ có thể nói với bạn thế này:
/ferz, pliz/
Xin mời mua vé xe.
Khi học câu sau, bạn có thể học luôn cụm sau:
please = vui lòng/làm ơn
Please listen to me!
Xin hãy nghe ý kiến của tôi đã!
Xe buýt lúc này chạy rất ẩu và bạn thường bị suýt bị té ngã mỗi khi tài xế tăng ga hoặc dừng xe, bạn có thể chia sẻ:
I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop.
/aɪ ˈjuʒuəli fɔl ˈoʊvər ˈevri taɪm ðə bʌs muvz ɔf ɔr kʌmz tu ə stɑp/
Tôi thường suýt bị té ngã mỗi khi xe buýt bắt đầu chạy hoặc đến điểm dừng.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
usually = thường xuyên
I usually go shopping on Sundays.
Tôi thường đi mua sắm vào Chủ Nhật.
to fall over = bị té/suýt té
You might fall over when a floor is slippery, wet, or has obstructions on it.
Anh có thể bị té khi sàn nhà trơn trượt, ướt hay có các chướng ngại vật trên sàn.
to move off = bắt đầu di chuyển
You must signal before you start to move off.
Bạn phải xi-nhan trước khi bắt đầu cho xe lăn bánh.
to come to swh = đến chỗ nào
Make your dreams come to reality!
Hãy biến những ước mơ của bạn trở thành hiện thực!
Chán ngán cảnh chen lấn xô đẩy nhau khi chen lên xe buýt, bạn có thể nói:
People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the bus.
/ˈpip(ə)l ˈɔf(ə)n fərˈɡet ɔl rulz əv fer pleɪ ən pə'laitnis ən kip pʊʃɪŋ tu ˈentər ðə bʌs/
Mọi người thường quên hết các qui tắc chơi đẹp và lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt.
Với việc thật nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ nhuần nhuyễn với các cụm sau:
often = thường
Often, students with family problems have difficulties at school.
Thường những sinh viên có gia đình bị trục trặc sẽ gặp khó khăn ở trường.
to forget sth = quên điều gì
I don't forget my password but I forget my username.
Tôi không quên mật khẩu nhưng tôi lại quên tên đăng nhập mất rồi.
to keep doing sth = tiếp tục làm gì
Don’t keep interrupting me!
Đừng có ngắt lời tôi nữa!
to push = đẩy
Stop pushing and just wait your turn.
Đừng xô đẩy và đợi đến lượt mình đi.
to enter sth = bước vào cái gì
We enter the church with love and respect at all times.
Lúc nào chúng tôi cũng bước vào nhà thờ với lòng yêu thương và tôn trọng.
Xe buýt đã dừng ở trạm cuối, một trong hành khách đi xe buýt có thể nói:
/lets ɡet ɔf ðə bʌs/
Chúng ta xuống xe buýt đi.
Khi học thuộc nằm lòng câu này, bạn sẽ có các cụm sau:
let's do sth = Cùng làm gì thôi
Let's eat out tonight!
Tối nay cùng ra ngoài ăn nhé!
to get off the bus = xuống xe buýt
When you get off the bus, make sure your bags don't get caught in the doors.
Khi xuống xe buýt, phải chắc rằng túi xách của bạn không bị dính vào cửa.
Tóm tắt
Trong bài này chúng ta đã được làm quen với các cách nói liên quan đến việc đi xe buýt như sau:
1. I'm really sick of waiting for a bus for so long.
2. Fares, please.
3. I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop.
4. People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the bus.
5. Let's get off the bus.
MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (THE INDEFINITE ARTICLE)
I. Định nghĩa
“a” hoặc “an” là 2 mạo từ chỉ có thể đứng trước những danh từ đếm được số ít, chúng có nghĩa là “một”.
Chúng thường được dùng trong những câu khẳng định tổng quát hoặc để giới thiệu một chủ thể mà trước đó chưa được đề cập đến.
A baseball is round.
Banh bóng chày tròn.
=> tổng quát: nghĩa là tất cả các trái banh chơi bong chày đều tròn.
I saw a boy in the street last night.
Tối qua tôi đã thấy một thằng bé ngoài đường.
=> thằng bé được đề cập đến lần đầu, cả người nghe và người nói không biết đó là đứa bé nào
Chú ý
1. “an” luôn được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một trong 5 nguyên âm “u e o a i”
(các bạn có thể đặt thành “uể oải” cho dễ nhớ), nhớ chú ý đến cách phát âm.
an egg - “egg” bắt đầu bằng nguyên âm “e” phát âm là /e/
an apple - “apple” bắt đầu bằng nguyên âm “a” phát âm là /æ/
an orange - “orange” bắt đầu bằng nguyên âm “o” phát âm là /ɒ/
an umbrella - “umbrella” bắt đầu bằng một nguyên âm "u" phát âm là /ʌ/
Nếu trước danh từ đó là một tính từ, ta căn cứ vào tính từ này, chứ không căn cứ vào danh từ đứng sau nó. Ví dụ:
an old umbrella (căn cứ vào tính từ “old” bắt đầu bằng nguyên âm “o” phát âm là /əu/ --> dùng "an")
a pretty umbrella (căn cứ vào tính từ “pretty” bắt đầu bằng phụ âm đôi “pr” phát âm là /pr/ --> dùng "a")
2. “a” được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một hoặc các phụ âm, nhớ chú ý cách phát âm.
a boat => “boat” bắt đầu bằng phụ âm “b” phát âm là /b/
a ship=> “ship” bắt đầu bằng phụ âm “sh” phát âm là /∫/
a girl => “girl” bắt đầu bằng phụ âm “g” phát âm là /g/
a university => “university” bắt đầu bằng nguyên âm /u/ nhưng phát âm là /ju/
Đặc biệt:
- umbrella: bắt đầu bằng nguyên âm “u” phát âm là /ʌ/ => an umbrella
- university: bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng phát âm là /ju/ => a university
- orange: bắt đầu bằng nguyên âm “o” phát âm là /ɒ/ => an orange
- one-way: bắt đầu bằng nguyên âm “o” nhưng phát âm là /w/ => a one-way
II. Cách dùng
1. đề cập đến người hay vật lần đầu
I’m having lunch with an old friend .
Tôi sẽ ăn trưa với một người bạn cũ.
Would you like a drink ?
Anh muốn uống gì không?
I’ve finally got a good job .
Cuối cùng thì tôi cũng có được một công việc tốt.
2. đề cập đến nghề nghiệp cụ thể, quốc tịch, tôn giáo của một người
John is a doctor .
John là bác sĩ.
He is an English man .
Anh ấy là người Anh.
Kate is a Catholic .
Kate là tín đồ Công giáo.
3. đề cập đến tên một nhạc cụ, tuy nhiên khi mô tả hành động chơi một nhạc cụ ta phải dùng the
Someone who plays a violin is called a violinist.
Một người chơi vĩ cầm gọi là vĩ cầm gia.
He plays the violin .
Ông ấy chơi vĩ cầm.
4. dùng với một danh từ đếm được số ít, sau what, such
What a shame !
Thật xấu hổ!
She's such a beautiful girl .
Cô ấy là một cô gái đẹp như thế đấy.
5. Ngoài ra còn dùng với các danh từ số đếm như: a hundred, a thousand, a million
She must be over a hundred .
Bà ấy chắc phải hơn trăm tuổi.
I still have a thousand things to do.
Tôi vẫn còn cả ngàn việc để làm đây.
Tóm tắt
“a” hoặc “an” chỉ có thể đứng trước những danh từ đếm được số ít, chúng có nghĩa là “một”.
Mạo từ “an” luôn được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một trong 5 nguyên âm “u e o a i”; trong khi mạo từ “a” được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một hoặc các phụ âm.
Cách dùng:
1. đề cập đến người hay vật lần đầu;
2. dùng với những danh từ đếm được số ít;
3. đề cập đến nghề nghiệp cụ thể, quốc tịch, tôn giáo của một người;
4. đề cập đến tên một nhạc cụ, đứng trước một danh từ đếm được số ít dùng với “what” (câu cảm thán) hay “such”;
5. dùng với các danh từ số đếm “a hundred, a thousand, a million.”
Peter | 3131479 |
I don’t like riding the bus.
|
Mary | 21553008 |
Why not?
|
Peter | 31865519 |
The seats and the windows are dirty.
|
Mary | 62698898 |
Don’t they clean the bus every night?
|
Peter | 933410065 |
I think they do.
|
Mary | 1095412887 |
You should bring some wipes with you.
|
Peter | 1321714244 |
That’s a good idea.
|
Mary | 1476717205 |
Then you can wipe your seat and window.
|
Peter | 1786819456 |
People will think I’m strange.
|
Mary | 1990722300 |
Who cares? Everyone is strange.
|
Peter | 2271923562 |
That’s for sure.
|
Mary | 2418125980 |
Don’t worry about what people think.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to like doing st/to do st = thích làm gì
I like doing gymnastics.
Tôi thích tập thể dục.
to clean = lau, chùi, rửa
I will clean the house.
Tôi sẽ lau nhà.
to wipe = lau (bằng khăn mềm)
I will wipe the table.
Tôi sẽ lau bàn.
to worry about st = lo lắng về gì đó
I sometimes worry about the future.
Tôi có nhiều lúc rất lo lắng về tương lai.