The 8th day

bicycle /ˈbaɪsɪkl/ xe đạp
(countable noun) a vehicle with two wheels that you ride by pushing pedals with your feet. A bicycle is often called a bike. Someone riding a bicycle is a biker.
Bicycle riding is one of the best exercises.
motorbike /ˈmoʊtərbaɪk/ xe máy
(countable noun) a road vehicle that has two wheels and an engine and looks like a large heavy bicycle
I regret selling my motorbike.
car /kɑr/ xe hơi; ô tô
(countable noun) a road vehicle for one driver and a few passengers. Someone who drives a car is called a driver
My brother always talks non-stop about the cars he sees.
curb /kɜrb/ lề đường
(countable noun) the edge of a sidewalk that is closest to the road.
You should signal ahead of time, before you pull over to the curb .
street /strit/ đường phố
(countable noun) a road in a town or city with houses or other buildings along it
During rush hour, the streets are crowded with vehicles.

Nếu bạn đi làm bằng xe máy, bạn có thể nói:

I go to work by motorbike. 

/aɪ ɡoʊ tu wɜrk baɪ ˈmoʊtərˌbaɪk/

Tôi đi làm bằng xe máy.

Bạn cố gắng lặp đi lặp lại câu này thật nhiều lần để có thể dễ dàng sử dụng các cụm sau nhé:

to go to work = đi làm

Both of them go to work everyday, both of them are earning.

Cả hai người họ đều đi làm mỗi ngày, cả hai người họ đều kiếm ra tiền.

 

by sth = bằng cái gì

The best time of the year to travel by train is in autumn.

Thời gian tốt nhất trong năm để đi du lịch bằng tàu hỏa là vào mùa thu.

 

 

Vì bạn phải đi bộ ra trạm xe bus, nên hôm nào bạn đến trạm kịp để đón xe thì bạn sẽ không phải đi bộ đến trường. Bạn có thể chia sẻ:

If I can make it to catch the bus, I don't have to walk. 

/ɪf aɪ kən meɪk ɪt tu kætʃ ðə bʌs aɪ doʊnt hæv tu wɔk/

Nếu tôi có thể đến kịp để bắt xe buýt, tôi không phải đi bộ.

Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:

can do sth = có thể làm gì

I can swim well.

Tôi có thể bơi tốt.

 

to make it/that = thành công/đến được

I strongly believe that we can make it.

Tôi tin chắc rằng chúng ta sẽ thành công.

 

to catch the bus = đón/bắt xe buýt

I've run like a maniac to catch the bus.

Tôi đã phải chạy như một kẻ điên để bắt xe buýt.

 

don't have to do sth = không cần phải làm gì

You don't have to be sad about that, baby.

Em yêu, em không cần phải đau buồn về chuyện đó đâu.

 

to walk = đi bộ

I'd like to walk through a field of wildflowers.

Tôi thích đi xuyên qua một cánh đồng đầy hoa dại.

 

 

Ai hỏi bạn về loại xe hơi mà bạn thích, bạn có thể trả lời như sau:

I prefer smaller cars because they are easier to park. 

/aɪ prɪˈfɜr ˈsmɔlər kɑrz bɪˈkɔz ðeɪ ɑr ˈiziər tu pɑrk/

Tôi thích những chiếc xe hơi nhỏ hơn vì đậu xe dễ hơn.

Với câu này bạn cần chú ý các cụm riêng lẻ sau:

to prefer sth = thích cái gì đó hơn

I much prefer your hair like that.

Tôi thích tóc của bạn như thế này hơn nhiều.

 

because = bởi vì

Keep smiling because it costs nothing.

Hãy luôn mỉm cười vì nó không tốn cái gì cả.

 

to be easy to do sth = dễ dàng để làm gì

When things go wrong, it's easy to blame others.

Khi mọi việc không như ý, rất dễ dàng để đổ lỗi cho người khác.

 

to park = đậu xe

You mustn't park here.

Anh không được đỗ xe ở đây.

 

 

Nếu có một người bạn lần đầu đến thành phố và lo lắng không biết từ sân bay đi vào như thế nào, bạn có thể tự mình đón họ:

No need to worry! I will pick you up at the airport. 

/noʊ nid tu ˈwʌri aɪ wɪl pɪk ju ʌp ət ði ˈerˌpɔrt/

Không cần phải lo đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay.

 

Bạn có thể dùng những cụm bên dưới để diễn tả các ý độc lập:

no need to do sth = không cần làm gì

No need to fear what hasn't happened yet.

Không cần phải lo sợ về những chuyện chưa xảy ra.

 

to pick sb up = đón ai đó

She is waiting to pick her son up at school.

Cô ấy đang chờ để đón con tại trường.

 

 

at the airport = tại sân bay

Passengers are advised to check-in at the airport at least two hours before a scheduled flight.

Hành khách được khuyến cáo làm giấy tờ tại sân bay ít nhất 2 giờ trước giờ bay ấn định.

 

Xe của bạn bị hư đột ngột và phải bỏ để sửa, bạn muốn quá giang bạn mình về nhà, bạn nói:

Could you give me a ride? 

/kʊd ju ɡɪv mi ə raɪd/

Bạn cho tôi quá giang được không?

Khi đạt ngưỡng "Có" với câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng "Có" với các cụm sau:

Could you...? = Ông có thể làm gì không? Dùng khi nhờ ai làm gì một cách lịch sự:

Could you help me, please?

Vui lòng giúp tôi với?

 

to give sb a ride = cho ai đó quá giang/đi nhờ xe

They give her a ride, and they drive in silence.

Họ cho cô ấy quá giang và họ lái xe đi trong im lặng.

 

 

Tóm tắt

Một vài câu nói có thể sử dụng khi nói về cách đi lại:

 

1. I go to work by motorbike.

 

2. If I can make it to catch the bus, I don't have to walk.

 

3. I prefer smaller cars because they are easier to park.

 

4. No need to worry! I will pick you up at the airport.

 

5. Could you give me a ride?

 

DANH TỪ VỪA ĐẾM ĐƯỢC VỪA KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

 

 

Có một số danh từ nhưng vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa có thay đổi.

 

Chúng ta hãy cùng tham khảo 10 cặp ví dụ sau

 

1. HAIR 

 

I found a hair in my soup. (Đếm được)

Tôi thấy một cọng tóc trong súp của tôi.

 
   

She brushed her long black shiny hair .

(Không đếm được)

Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình.

 

 

 

2. LIGHT

 

Could you turn the light on, please?

(Đếm được)

Anh mở đèn giúp tôi đi?

 
   

Light is streaming in through the open door.

(Không đếm được)

Ánh sáng đang ùa qua cánh cửa mở.

 

 

 

 3. NOISE

 

I heard a loud noise and ran to the window. (Đếm được)
Tôi đã nghe một tiếng động lớn nên chạy tới cửa sổ.  
   
Please will you stop making so much noise ! (Không đếm được)
Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa!  

 

 

4. PAPER

 

 

 

 

The story was in all the papers.

(Đếm được)
Câu chuyện này đã được đăng trên tất cảcác báo.  
   
Dictionaries are usually printed on thin paper. (Không đếm được)
Tự điển thường được in trên giấy mỏng.  

 

 

5. ROOM

 

Annie ran out of the room . (Đếm được)
Annie chạy ra khỏi phòng.  
 
   
Is there room for one more in your car? (Không đếm được)
Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không?  

 

 

6. TIME

 

I’ve read the book three times.
(Đếm được)
Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi.   
 
   
He wants to spend more time with his family. 
(Không đếm được)
Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.  

 

 

7. WORK

 

The museum has many work s by Picasso as well as other modern painters. (Đếm được)
Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như những họa sĩ hiện đại khác.  
   
I've got so much work to do. (Không đếm được)
Tôi có quá nhiều việc để làm.  

 

 

 8. SPORT

 

Rugby is a sport. (Đếm được)
Bóng bầu dục là một môn thể thao.
 
   
I don't like sport.
(Không đếm được)
Tôi không thích thể thao.  

 

 

9. PAINTING 

 

That’s an old painting over there. (Đếm được)
Đằng kia là một bức tranh cũ.  
   
Is Betty good at painting. (Không đếm được)
Betty giỏi môn vẽ/hội họa không?  

 

 

10. CHICKEN

 

In battery farms, chickenare kept in tiny cages. (Đếm được)
Ở các trại gà,  bị nhốt trong những cái chuồng bé tí.  
   
I will buy some chicken for dinner. (Không đếm được)
Tôi sẽ mua ít thịt gà về ăn tối.  

 

 

Chú ý: Các thức uống (cà phê, nước, nước cam, nước trà…) thường là không đếm được. Nhưng khi chúng ta dùng những danh từ này với nghĩa là một tách hoặc một ly thì có thể nói (ở nhà hàng…) như sau

 

Two teas and one coffee please.

Vui lòng cho hai tách trà và một ly cà phê.

 

Three carryout coffees , please.

Ba ly cà phê mang về ạ.

 

 

 Tóm tắt

Ngoài các danh từ đếm được và không đếm được, trong tiếng Anh còn có một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, tùy theo ngữ cảnh để dùng với các nghĩa khác nhau.

 

Chip 04527
That is a cool bicycle. You plan to go to work on it?
Đó là một chiếc xe đạp tuyệt vời. Cậu định cưỡi nó để đi làm à?
Harold 51089705
Yes. I’m supporting the government with their policy regarding bicycle usage.
Đúng vậy. Tớ đang ủng hộ chính sách về môi trường của chính phủ liên quan đến việc dùng xe đạp.
Chip 1008911041
That’s good, man.
Hay đấy.
Harold 1155116949
I know. It’s doing a lot of good in our environment and also it helps me be in shape.
Tớ biết. Điều này đang giúp ích rất nhiều cho môi trường chúng ta và cũng giúp tớ giữ vóc dáng nữa.
Chip 1791420549
I notice that too. You really look leaner.
Tớ cũng nhận thấy vậy. Cậu trông có ốm đi thật.
Harold 2102527921
Thanks, man. Try it. You are not only helping lessen the pollution but you are also helping yourself stay healthy.
Cám ơn nha. Hãy thử đi. Cậu không chỉ đang giúp làm giảm ô nhiễm mà còn giúp chính bản thân trở nên khỏe mạnh.
Chip 2824729802
I might take your advice.
Có thể tớ sẽ nghe theo lời khuyên của cậu.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to plan to do st     =     dự định làm gì

We plan to camp tonight.

Chúng tôi tính cắm trại tối nay.

 

 

not only…but also       =       không những…mà còn

She is not only beautiful but also intelligent.

Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh nữa.

 

 

to help sb do st            =          giúp ai làm gì  

I will help you take care of your belongings.

Tôi sẽ trông coi đồ đạc cá nhân dùm cho bạn.

 

 

to stay healthy     =         (ở trạng thái) khoẻ mạnh    

I go jogging every morning to stay healthy.

Tôi chạy bộ tập thể dục mỗi buổi sáng để giữ gìn sức khoẻ.

 

 

to take sb's advice         =            nghe theo lời khuyên của ai         

He seemed very reluctant to take my advice.

Anh ấy dường như rất miễn cưỡng làm theo lời khuyên của tôi.