the 33rd day

newborn /ˈnuˌbɔrn/ sơ sinh, mới sinh
(adjective) recently born
Newborn babies mostly want to suckle between eight and ten times aday.
infant /ˈɪnfənt/ trẻ nhỏ (dưới 7 tuổi)
(countable noun) a baby, or a very young child
As we all know, infants and elderly people are at the greatest risk for food poisoning.
teenager /ˈtinˌeɪdʒər/ thiếu niên (13-19 tuổi)
(countable noun) a young person between the ages of 13 and 19
Being a teenager is a strange and yet exciting part of life.
youth /juθ/ thanh niên
(uncountable noun) young people in general
In his youth he travelled much around the world.
middle age /ˈmɪd(ə)l eɪdʒ/ trung niên (45-65 tuổi)
(uncountable noun) the period of your life when you are no longer young but are not yet old
He's a handsome man in early middle age .

Bạn của bạn vừa mới sinh em bé, bạn hào hứng chia sẻ:

Mary gave birth to an adorable baby last week. 

/ˈmeri ɡeɪv bɜrθ tə ən əˈdɔrəb(ə)l ˈbeɪbi læst wik/

Tuần trước Mary đã hạ sinh một em bé rất đáng yêu.

Khi học thuộc nhuần nhuyễn câu này, bạn sẽ dễ dàng sử dụng các cụm sau đây:

to give birth (to sb) = sinh (ai đó) ra đời

My younger sister will give birth to a baby on July 20.

Em gái tôi sẽ sinh em bé vào ngày 20 tháng 7.

 

 

Sau những năm tháng làm mẹ, bạn chia sẻ cảm giác hạnh phúc khi có được những người con ngoan ngoãn, dễ thương:

I think I won the children's lottery with my kids. 

/aɪ θɪŋk aɪ wʌn ðə ˈtʃɪldrənz ˈlɑtəri wɪθ maɪ kɪdz/

Tôi nghĩ tôi đã trúng số giải trẻ con khi có được những đứa con của tôi.

Khi đạt ngưỡng “Có” với câu trên, bạn dễ dàng sử dụng các cụm sau một cách riêng lẻ để diễn tả ý mình muốn nói:

to think + mệnh đề... = nghĩ là...

I think that he loves you.

Tôi nghĩ rằng anh ta yêu em đấy.

 

to win sth = thắng cái gì

When last did you win something?

Lần cuối cùng bạn thắng một cái gì đó khi nào?

 

to win the lottery = trúng xổ số

What's the first thing that's going to happen after you win the lottery?

Điều gì sẽ xảy ra đầu tiên sau khi bạn trúng xổ số?

 

 

Một hôm, bạn chia sẻ với một người bạn về những điều mà bạn đã trải qua ở tuổi thiếu niên, bạn nói:

I had to learn to be independent, mature and responsible in my teenage years. 

/aɪ hæd tə lɜrn tə bi ˌɪndɪˈpendənt məˈtʃʊr ən rɪˈspɑnsəb(ə)l ɪn maɪ ˈtinˌeɪdʒ jɪrz/

Tôi đã phải học hỏi để không bị lệ thuộc, để trưởng thành và chịu trách nhiệm trong những năm còn niên thiếu.

Các bạn có thể tách các cụm sau đây ra để dùng một cách riêng lẻ:

have to do sth = phải làm gì

You have to do your homework before going to class.

Các em phải làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.

 

to learn to do sth = học cách làm gì

I'm learning to play the piano.

Tôi đang học chơi đàn piano.

 

to be mature = chín chắn

He is mature for an independent life.

Anh ta đủ khôn lớn để sống cuộc sống độc lập.

 

to be independent = tự lập

He is independent of his parents.

Anh ta không phụ thuộc vào bố mẹ.

 

to be responsible = có trách nhiệm

CEOs are responsible for strategic decisions.

Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho những quyết định chiến lược.

 

 

Chắc chắn cha mẹ nào cũng sẽ trải qua giai đoạn dựng vợ gả chồng cho con cái họ, khi đó việc lo đám cưới cho chúng sẽ tốn khá nhiều tiền, bạn chia sẻ:

Some parents save all their lives to pay for their son’s or daughter’s wedding. 

/sʌm ˈperənts seɪv ɔl ðer laɪvz tə peɪ fɔr ðer sʌnz ɔr ˈdɔtərz ˈwedɪŋ/

Một số bậc cha mẹ phải tiết kiệm tiền suốt cả đời họ để lo cho đám cưới của con trai hay con gái họ.

Khi học thuộc câu này, bạn sẽ dùng được các cụm sau:

to save = tiết kiệm

I will save money.

Tôi sẽ tiết kiệm tiền.

 

to pay for sth = trả tiền cho cái gì

Let me pay for lunch.

Để tôi trả bữa trưa.



Những đứa trẻ ở độ tuổi thiếu niên hay gặp nhiều vấn đề nên người ta thường thích có em bé hoặc trẻ con trong nhà hơn là những đứa trẻ đang ở tuổi này:

People want babies and children; no one ever says “I want a teenager”. 

/ˈpip(ə)l wɑnt ˈbeɪbiz ən ˈtʃɪldrən noʊ wʌn ˈevər sez aɪ wɑnt ə ˈtinˌeɪdʒər/

Mọi người muốn có em bé và trẻ con; không ai nói rằng "Tôi muốn một người con ở tuổi thiếu niên".

Hãy học thuộc câu trên để dễ dàng vận dụng các cụm được liệt kê dưới đây:

to want sth = muốn cái gì

I want some chocolate.

Con muốn một ít sô cô la.

 

to say + mệnh đề = nói...

He said that he loves me.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất yêu tôi.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói thường về cuộc sống hằng ngày, đặc biệt dùng để nói về giới trẻ:

 

1. Mary gave birth to an adorable baby last week.


2. I think I won the children's lottery with my kids.


3. I had to learn to be independent, mature and responsible in my teenage years.

 

4. Some parents save all their lives to pay for their son’s or daughter’s wedding.


5. People want babies and children; no one ever says “I want a teenager”.

ADVERBS OF DEFINITE FREQUENCY (TRẠNG TỪ CHỈ SỰ THƯỜNG XUYÊN TUYỆT ĐỐI)

 

 

Trng t ch s thường xuyên (còn gọi là trạng từ chỉ tần suất) là những trạng từ dùng để trả lời cho câu hỏi “How frequently?” hay “How often?” Chúng nói rõ mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc/hành động. Có hai loại là trạng từ chỉ sự thường xuyên tuyệt đối và tương đối. Trong bài này chúng ta học các trạng từ chỉ sự thường xuyên tuyệt đối trước.

 

I. Trng t ch s thường xuyên tuyệt đối

 

Đề cập số lần hay thời điểm cụ thể thường xuyên xảy ra của một sự việc: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), every second (mỗi giây), once (một lần), twice (hai lần), … Có hai vị trí trong câu như sau:

 

1. Đứng ở vị trí cuối câu:

 

Most companies pay taxes yearly.

Hầu hết các công ty đóng thuế hàng năm.

 

The manager checks the toilets every hour .

Người quản lý kiểm tra các phòng vệ sinh mỗi giờ.

 

2. Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc/hành động:

 

Every day more than five thousand people die on our roads .

Mỗi ngày, hơn 5.000 người chết trên đường phố của chúng ta.

 

 

II. Trạng từ chỉ sự thường xuyên tương đối

 

Đề cập đến mức độ xảy ra tương đối của một sự việc/hành động: usually (thường thường), always (luôn luôn), never (không bao giờ), sometimes (thỉnh thoảng), …

 

Đây là bảng liệt kê một số trạng từ chỉ sự thường xuyên tương đối (hay còn gọi là trạng từ chỉ tần suất tương đối) từ mức độ thường xuyên tuyệt đối đến mức độ xảy ra tương đối của một hành động:     

 

100%   always                    always go to bed before 11pm . (Tôi luôn đi ngủ trước 11 giờ )đêm.

                                                         My mother and I do not alwaysagree.

                                              Mẹ tôi và tôi không bao giờ nhất trí với nhau cả.

                                              Starting a new job is always a bit of a shock .

                                              Bắt đầu một công việc mới lúc nào cũng bị sốc một chút.

90%     usually                   usually walk to work . (Tôi thường đi bộ đến sở làm.)

                                                         She’s usually home by this time. (Cô ấy thường về nhà khoảng giờ này.)

80%     normally/generally    normally go to the gym . (Tôi thường đi đến phòng tập thể hình.)

 

70%    often/frequently         often surf the Internet . (Tôi thường/hay lướt mạng.)

 

50%    sometimes                sometimes forget my wife’s birthday (Thỉnh thoảng tôi quên ngày sinh nhật vợ.)

 

30%    occasionally              occasionally eat junk food . (Đôi khi tôi ăn thức ăn nhanh.)

 

10%    seldom/rarely/hardly    hardly ever drink alcohol . (Tôi hầu như không uống rượu.)

 

0%      never                        never swim in the sea . (Tôi chưa bao giờ/không bao giờ bơi ở biển.)

 

 

Tóm tắt

Trạng từ chỉ sự thường xuyên (còn gọi là trạng từ chỉ tần suất xác định) là những trạng từ dùng để trả lời cho câu hỏi “How frequently?” hay “How often?”.

 

Có hai loại: trạng từ chỉ sự thường xuyên tuyệt đối đề cập số lần hay thời điểm cụ thể thường xuyên xảy ra của một sự việc, có hai vị trí là cuối câu và đầu câu; Trạng từ chỉ sự thường xuyên tương đối đề cập đến mức độ xảy ra chung chung của một sự việc/hành động: usually (thường thường), always (luôn luôn), never (không bao giờ), sometimes (thỉnh thoảng), … thường đặt trước động từ chính là động từ thường, và sau động từ "to be".

 

 

 

 

Counselor 05555
Hi, I hope you enjoy our talk about teenagers and their needs. Do you have any questions?
Chào, tôi hy vọng ông thích buổi nói chuyện của chúng tôi về thiếu niên và các nhu cầu của chúng. Ông có câu hỏi nào không?
Teacher 577313949
You tell that there are times we just let them free but isn’t that quite difficult especially with the situation now.
Ông bảo là nhiều khi chúng ta chỉ cần cho chúng được tự do, nhưng đặc biệt là ở tình hìnhhiện tại thì việc đó chẳng phải là khá gay go.
Counselor 1431523466
What I’m trying to tell there is that we should allow teenagers the freedom to express themselves so that they don’t need to vent it out in a negative way.
Những gì tôi đang cố gắng trình bày là chúng ta nên cho phép các thiếu niên tự do thể hiện bản thân để chúng không cần phải bày tỏ thái độ theo cách tiêu cực.
Teacher 2379730284
But how can we do that if they have some rules which we need is also needed to discipline them?
Nhưng chúng ta làm chuyện đó thế nào nếu chúng có những thói quen mà chúng ta cần phải kỷ luật?
Counselor 3077832589
Ask for their opinion on things.
Cứ yêu cầu chúng phải có ý kiến về các mọi thứ.
Teacher 3293736478
But some teenagers they just retreat to their spaces.
Nhưng vài thiếu niên cứ chui vào khoảng không gian của chúng.
Counselor 3674540889
That is what we need to focus more. We need to reach out for them.
Đó là vấn đề mà chúng ta cần phải chú trọng hơn. Chúng ta cần phải tỏ ý giúp đỡ chúng.
Teacher 4115745109
That’s a nice sharing of ideas again. I would take note of that.
Đó lại là một ý kiến chia sẻ rất hay. Tôi sẽ ghi nhớ điều này.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 to enjoy           =        thích, tận hưởng          

This dish was out of this world, we really enjoyed it.

Món này thật là tuyệt vời, chúng tôi rất thích.

 

 

to have a question       =        có câu hỏi        

I have a question concerning an English word.

Tôi có một câu hỏi liên quan đến một từ tiếng Anh.

 

 

to talk about sb/st        =        nói về ai/cái gì  

We talk about the problems at school.

Chúng ta nói về những vấn đề ở trường học.

 

 

to let sb do st     =    để ai làm gì        

Let him do it his own way and let him come a howler over it.

Hãy để anh ấy đi theo con đường riêng và để anh ta té ngã.

 

 

to try to do st      =      cố gắng làm gì

We try to build a happy family.

Chúng tôi cố gắng xây dựng một gia đình hạnh phúc.

 

 

to allow sb to do st      =      cho phép ai làm gì         

She would not allow herself to accept defeat.

Cô ấy không cho phép mình chấp nhận thất bại.

 

 

to take note of              =     lưu ý, lưu tâm đến         

I take note of what the professional said.

Tôi lưu tâm đến những gì mà vị chuyên gia đã nói.