Trong giờ học bạn thấy bạn của mình chẳng ghi chép gì cả, bạn có thể khuyên như sau:
It is extremely important to review your notes and highlight anything you don't understand.
/ɪt ɪz ɪkˈstrimli ɪmˈpɔrt(ə)nt tə rɪˈvju jɔr noʊts ən ˈhaɪˌlaɪt ˈeniˌθɪŋ ju doʊnt ˌʌndərˈstænd/
Việc xem lại ghi chú của mình và đánh dấu những chỗ bạn không hiểu là cực kì quan trọng.
Chỉ cần nhuần nhuyễn câu này, mặc nhiên bạn sẽ nhuần nhuyễn các cụm sau:
it's important to do sth = rất quan trọng khi làm gì
It is important to learn English.
Học tiếng Anh là rất quan trọng.
to review sth = ôn lại cái gì
We will review your records.
Chúng tôi sẽ xem xét hồ sơ của bạn.
to highlight sth = đánh dấu cái gì bằng viết dạ quang
Highlight the learning points in green.
Đánh dấu những điểm học hỏi bằng màu xanh lá cây.
don't understand = không hiểu
You don't understand women.
Anh không hiểu được phụ nữ.
Bạn của bạn chỉ chú tâm học một chủ đề, bạn có thể khuyên bạn mình như sau:
The more you know about a subject the easier it is to learn the new material related to it.
/ðə mɔr ju noʊ əˈbaʊt ə ˈsʌbˌdʒekt ði ˈiziər ɪt ɪz tə lɜrn ðə nu məˈtɪriəl rɪˈleɪtəd tu ɪt/
Bạn càng biết nhiều về một chủ đề thì càng dễ để học những tài liệu mới liên quan đến chủ đề đó.
Khi đạt ngưỡng "Có" câu này, bạn sẽ dễ dàng dùng các cụm sau:
to know about sth = biết về điều gì
What do you know about tsunamis?
Bạn biết gì về sóng thần?
to learn sth = học cái gì
I learn English every night.
Tôi học tiếng Anh mỗi buổi tối.
to relate to sth = liên quan đến cái gì
I am solving problems which relate to export goods.
Tôi đang giải quyết các vấn đề liên quan đến hàng hóa xuất khẩu.
Để hỏi các bạn có thực sự đang học tập hay không:
Are we really learning or are we just memorizing things?
/ɑr wi ˈriəli ˈlɜrnɪŋ ɔr ɑr wi dʒʌst ˈmeməˌraɪzɪŋ θɪŋz/
Có phải chúng ta đang thực sự học tập, hay chúng ta chỉ đang ghi nhớ mọi thứ?
Câu này có các cụm chính sau:
to learn sth = học cái gì
I learn English every night.
Tôi học tiếng Anh mỗi buổi tối.
to memorize sth = ghi nhớ cái gì
She can memorize facts very quickly.
Cô ta có thể nhớ các sự kiện rất nhanh.
Để khẳng định bạn học được nhiều điều từ sở thích và những điều bạn quan tâm bạn có thể nói:
We learn more from our hobbies and interests than what we learn from school books.
/wi lɜrn mɔr frɑm aʊr ˈhɑbiz ən ˈɪntrəsts ðæn wɑt wi lɜrn frɑm skul bʊks/
Chúng ta học nhiều từ những sở thích và những điều mà chúng ta quan tâm hơn những gì chúng ta học được từ sách giáo khoa.
Khi học câu sau, bạn có thể học luôn cụm sau:
to learn from sth = học từ cái gì
What can you learn from comics?
Bạn có thể học được gì từ truyện tranh?
Bạn của bạn không thể tự học, bạn có thể khuyên như sau:
Self-learning is a great way to enhance your knowledge.
/self ˈlɜrnɪŋ ɪz ə ɡreɪt weɪ tə ɪnˈhæns jɔr ˈnɑlɪdʒ/
Tự học là một cách tuyệt vời để nâng cao kiến thức của bạn.
Với câu này, bạn sẽ có được các cụm sau:
to be a great way to do sth = là cách tuyệt vời để làm gì
Exercise is a great way to get rid of stress.
Tập thể dục là cách tuyệt vời để loại bỏ căng thẳng.
to enhance sth = củng cố cái gì
I want to enhance my English skills.
Tôi muốn nâng cao kĩ năng tiếng Anh.
Tóm tắt
Một vài cách nói thường trong trường học, đặc biệt là các chuyên ngành học:
1. It is extremely important to review your notes and highlight anything you don't understand.
2. The more you know about a subject the easier it is to learn the new material related to it.
3. Are we really learning, or are we just memorizing things?
4. We learn more from our hobbies and interests than what we learn from school books.
5. Self-learning is a great way to enhance your knowledge.
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS FOR MANNER 2)
Trong bài này chúng ta sẽ học thêm một số vị trí khác của trạng từ chỉ cách thức:
5. Đặt sau túc từ trong câu
He plays the flute beautifully. (sau túc từ “the flute”)
Anh ấy chơi sáo hay.
He ate the chocolate cake greedily. (sau túc từ “the chocolate cake”)
Nó ăn cái bánh sô cô la một cách ngấu nghiến.
6. Đôi khi để nhấn mạnh cường độ ý nghĩa của trạng từ chỉ cách thức, ta đặt trạng từ này trước động từ chính
He gently woke the sleeping woman . (Trạng từ “gently” đứng trước động từ chính “woke”)
Anh ấy nhẹ nhàng đánh thức người phụ nữ đang ngủ.
7. Trường hợp có một giới từ đứng trước túc từ như “at, towards, …” ta có thể đặt trạng từ này trước hay sau cụm “giới từ + túc từ” đều được, nghĩa không thay đổi
The child ran happily towards his mother . (trạng từ “happily” đặt trước giới từ “towards” + túc từ “his mother”
The child ran towards his mother happily. (Trạng từ “happily” đặt sau giới từ “towards” + túc từ “his mother”)
Đứa bé chạy về phía mẹ nó một cách mừng rỡ.
8. Vị trí của trạng từ rất quan trọng khi có hơn một động từ trong câu
a. Nếu trạng từ được đặt sau chủ từ và trước động từ chính thì nó bổ nghĩa cho động từ đó
She quickly agreed to re-type the letter . (trạng từ “quickly” bổ nghĩa cho động từ “agreed”)
Cô ấy nhanh chóng đồng ý đánh lại bức thư.
He quietly asked me to leave the house . (trạng từ “quietly” bổ nghĩa cho động từ “asked” )
Anh ấy khẽ/kín đáo bảo tôi rời căn nhà.
b. Nếu trạng từ được đặt sau mệnh đề (sau cùng) thì nó bổ nghĩa cho động từ/cụm động từ nguyên mẫu đứng trước nó.
She agreed to re-type the letter quickly. (trạng từ “quickly” bổ nghĩa cho cụm động từ “to re-type the letter”)
Cô ấy đồng ý đánh lại bức thư thật nhanh.
He asked me to leave the house quietly. (trạng từ “quietly” bổ nghĩa cho cụm động từ “to leave the house”)
Anh ấy bảo tôi rời căn nhà thật khẽ/kín đáo.
Tóm tắt
Trạng từ chỉ cách thức còn được dùng ở một số vị trí khác như: đặt sau túc từ trong câu; đặt trước động từ chính để nhấn mạnh cường độ ý nghĩa của trạng từ; đặt trước hay sau cụm “giới từ + túc từ” đều được.
Khi trong câu có hai động từ thì nghĩa của câu sẽ tùy thuộc vào vị trí của trạng từ này đứng sau chủ từ hay sau cùng mệnh đề.
Jake | 05398 |
I don’t know what to do with this class of mine. They are just so unruly.
|
Jim | 56076709 |
Why? What’s wrong?
|
Jake | 708219044 |
We are playing a game when Red hit Suzy with her notebook. Your kids are so well-behaved I noticed every time I passed by. What are your rules if it’s ok?
|
Jim | 1924937012 |
Sure. Well I only have rules. First, when I’m talking they listen to me. Second, when a classmate is talking they listen because if they are talking their classmate would do the same. Third, if we have games, they try to participate.
|
Jake | 3776742852 |
Those are very nice rules. I may apply some of it in my class. I hope it works.
|
Jim | 4294543746 |
It would.
|
Jake | 4402547821 |
I sure hope so. Oh my! My class is about to start. See you.
|
Jim | 4800748773 |
See you.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to hit sb with st = đánh ai bằng cái gì
He hit her hard in the face with a cudgel.
Ông ta lấy cây dùi cui đánh mạnh vào mặt bà ta.
to pass by (sb/sth) = đi ngang qua ai hoặc cái gì đó
I pass by the office building every day.
Tôi đi ngang tòa nhà văn phòng này mỗi ngày.
to listen to sb/st = lắng nghe ai đó/cái gì đó
I often listen to music.
Tôi thường nghe nhạc.
to try to do sth = cố gắng làm điều gì đó
We try to build a happy family.
Chúng tôi cố gắng xây dựng một gia đình hạnh phúc.
to be about to do sth = gần/ sắp sửa làm cái gì đó
Oil prices might be about to leap up again.
Giá dầu có thể lại sắp lên rồi.