Khi bạn muốn than phiền về màn hình máy tính của mình bị mờ, nhìn lâu sẽ bị nhức đầu, bạn nói như sau:
My monitor is a little blurry and it gives me a headache.
/maɪ ˈmɑnɪtər ɪz ə ˈlɪt(ə)l ˈblɜri ən ɪt gɪvz mi ə ˈhedˌeɪk/
Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhức đầu.
Khi đạt ngưỡng "Có" với câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng Có với các cụm sau:
to give sb sth = mang đến cho ai cái gì
Love can give us energy.
Tình yêu có thể đem đến cho chúng ta nghị lực.
to be a little blurry = hơi bị mờ
My glasses are a little blurry.
Kính mắt của tôi hơi bị mờ.
Bạn trực tổng đài và nghe điện thoại suốt ngày nên bạn cần một bộ tai nghe để rảnh tay trong lúc đàm thoại:
I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day.
/aɪ nid ə ˈhedˌset fɔr ðə ˈteləˌfoʊn bɪkəz aɪm ɔn ðə foʊn moʊst əv ðə deɪ/
Tôi cần một bộ tai nghe cho điện thoại bởi vì suốt ngày tôi phải trả lời điện thoại.
Các bạn có thể tách các cụm sau đây ra để dùng một cách riêng lẻ:
need sth = cần điều gì
You'll need waterproofs.
Em sẽ cần đến áo mưa đấy.
to be on the phone = nói chuyện điện thoại
Sorry, he is on the phone now.
Xin lỗi, hiện anh ấy đang nói chuyện điện thoại.
Bạn đang sử dụng một bộ công cụ do công ty thuê trả tiền hàng năm nhưng bực mình vì nó gây phiền toái nhiều hơn là tốt đẹp:
I can't believe this company is paying 10000 dollars a year for this tool.
/aɪ kænt bəˈliv ðɪs ˈkʌmpəni ɪz ˈpeɪɪŋ ten ˈθaʊz(ə)nd ˈdɑlərz ə jɪr fɔr ðɪs tul/
Tôi không thể tin được là công ty này đang trả 10.000 đô la một năm cho công cụ này.
Học nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau:
can't believe sth = không thể tin vào điều gì. Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên tột độ về việc gì
I can't believe you're leaving.
Em không thể tin được rằng anh sẽ bỏ ra đi.
to pay for sth = trả tiền/thanh toán cho cái gì
I'll pay for dinner.
Tôi sẽ trả tiền cho bữa tối.
Và bạn cũng than phiền rằng bàn làm việc của bạn không đủ chỗ vì bạn làm việc cùng lúc với 2 máy tính:
My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.
/maɪ desk ɪz nɑt bɪg ɪˈnʌf fɔr ə ˈdeskˌtɑp kəmˈpjutər ən ə ˈlæpˌtɑp/
Bàn làm việc của tôi không đủ lớn cho một máy tính để bàn và máy tính xách tay.
Bạn cần học câu này đến ngưỡng "Có" để có thể dùng các cụm bên dưới một cách dễ dàng:
to be not + tính từ + enough for sth = không đủ... cho cái gì
Annuity is not much enough for his expenditure.
Tiền trợ cấp hàng năm không đủ cho khoản chi tiêu của ông ấy.
Nhưng cuối cùng cũng có một tình huống làm bạn hài lòng, nhân viên kỹ thuật nói với bạn rằng máy tính để bàn mới có thể giúp bạn ghi được đĩa DVD:
This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.
/ðɪs nu ˈdeskˌtɑp kəmˈpjutər kən help ju tə bɜrn faɪlz tu ˌdi vi ˈdiz ˈizəli/
Cái máy tính để bàn mới này có thể giúp bạn ghi thông tin ra đĩa DVD dễ dàng.
Khi đạt ngưỡng "Có" câu này, bạn sẽ dễ dàng dùng các cụm sau:
can do sth = có thể làm gì
I can speak Japanese.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
to help sb to do sth = giúp ai đó làm gì
The cock will help us to get up earlier.
Chú gà trống sẽ giúp chúng ta dậy sớm hơn.
to burn sth to DVD = ghi thông tin gì vào đĩa DVD
Help me burn these songs to DVD.
Giúp tôi ghi những bài hát này vào đĩa DVD.
Tóm tắt
Một vài cách nói thường dùng liên quan đến việc sử dụng vật dụng trong văn phòng:
1. My monitor is a little blurry and it gives me a headache.
2. I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day.
3. I can't believe this company is paying $10,000 a year for this tool.
4. My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.
5. This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.
CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ "THAT"
Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người/sự việc/sự vật, và có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. Đại từ này được dùng rộng rãi hơn đại từ “which”. Tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt mà chúng ta phải dùng “that” hoặc không được dùng "that".
1. “That” chỉ đượcdùng trong mệnh đề xác định
The person that phoned me last night is my teacher. (làm chủ từ cho động từ “phoned”)
Người mà tối qua điện thoại cho tôi là thầy tôi.
The car that hit me was yellow. (làm chủ từ cho động từ “hit”)
Xe hơi đụng tôi màu vàng.
The car that I drive is old. (làm túc từ, “I” làm chủ từ)
Xe hơi mà tôi lái cũ rồi.
2. “That” đượcdùng sau các hình thức so sánh nhất
That is the best novel that I have ever read.
Đó là tiểu thuyết hay nhất trong những tiểu thuyết mà tôi đã đọc.
3. “That” được dùng sau các từ “all, everything, something, anything, nothing, none, little, few, much, only, some, any” và đôi khi sau “it’s” hay “it was”
Dessert is all that he wants.
Tráng miệng là điều duy nhất nó muốn.
Everything that happened was my fault.
Mọi chuyện đã xảy ra là lỗi của tôi.
It’s the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
Người thầy mới quan trọng, chứ không phải loại trường mà ông ấy dạy.
4. “That” được dùng khi cụm danh từ mà nó thay thế gồm hai danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
I saw a lot of people and vehicles that were moving to the supermarket.
Tôi đã thấy rất nhiều người và xe cộ đến siêu thị.
5. “That” theo sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something.
Nobody that was in that meeting agreed with him.
Không có ai trong cuộc họp đó đồng ý với ổng cả.
Chú ý:
- “That” không được dùng trong mệnh đề không xác định, thay vào đó ta phải dùng “who” cho người và “which” cho vật:
Mary, who sits next to me, is good at maths. (Không được dùng “that”)
Mary, người ngồi kế bên tôi, rất giỏi toán.
- “That” hoặc “who” không được dùng khi có giới từ đứng trước mệnh đề quan hệ, thay vào đó ta phải dùng “whom” cho người, và “which” cho vật:
I know the man with whom you live.
Tôi biết người đàn ông mà cô đang sống chung.
The music to which we listened last night was good.
Bản nhạc mà chúng tôi đã nghe tối qua rất hay.
- Tuy nhiên có thể dùng “that” khi giới từ đứng sau động từ của mệnh đề quan hệ (hoặc cuối mệnh đề quan hệ):
The music that we listened to last night was good. (Nhạcmà chúng tôi đã nghe tối qua rất hay.)
(giới từ “to” đứng sau động từ “listened” của mệnh đề quan hệ).
The boy that I talked to/with is my nephew. (Thằng bé mà tôi đã nói chuyện là cháu tôi.)
(giới từ “to/with” đứng sau động từ “talked” của mệnh đề quan hệ - hoặc cuối mệnh đề quan hệ "That I talked to")
Tóm tắt
Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người/sự việc/sự vật, và có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. “That” chỉ dùng trong mệnh đề xác định, sau các hình thức so sánh nhất, sau các từ “all, everything, something, it’s/it was, nobody, nothing…” và thay thế cho cụm danh từ mà nó thay thế gồm hai danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
Ryan | 03390 |
Wooohhh!!! I am loving this music!
|
Zeth | 35299566 |
Ryan! It’s too loud! Can you turn the volume down, please!
|
Ryan | 975212515 |
No way! I love this song! Wooohhh!!!
|
Zeth | 1321224334 |
Right. If you can’t turn the volume down, can you at least use your earphones? Please! What is wrong with you?
|
Ryan | 2482231764 |
Nothing. My ears pop everytime I use my earphones. For some reason, it makes my ears hurt.
|
Zeth | 3236836300 |
That is quite unusual. Why would that happen?
|
Ryan | 3650137453 |
I don’t know.
|
Zeth | 3775545747 |
Alright. Fine. I find it strange though. Maybe you should consult the EENT.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to turn sth up/down = vặn, chỉnh cái gì đó lớn/ nhỏ
If you turn the heat up, the room gets warmer.
Nếu bạn tăng nhiệt độ lên thì căn phòng sẽ ấm hơn.
at least = Ít nhất thì/ dù sao chăng nữa
He's pretty bad at cooking but at least he always does the washing up.
Anh ấy nấu ăn khá tồi nhưng ít nhất anh ấy luôn dọn dẹp.
to make + sb/sth + adj = khiến cho ai/cái gì như thế nào
A good weep would probably make you feel better.
Cứ khóc cho đã đi, có lẽ bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.
For some reason = vì một lý do nào đó
For some reason he couldn't fathom, she seemed angry.
Vì vài lý do gì đó anh ta chẳng hiểu được, cô ta dường như đang giận dữ.
EENT = đây là cụm từ viết tắt của các từ sau: “ears, eyes, nose, throat”. Có nghĩa là “khoa tai mắt mũi họng”
EENT is an abbreviation of Ears-Eyes-Nose-Throat.
EENT là từ viết tắt của khoa tai mắt mũi họng.