Khi ai đó có uống bia rượu mà muốn lái xe, bạn hãy khuyên như sau:
For your safety, please don't drink and drive.
/fɔr jɔr ˈseɪfti pliz doʊnt drɪŋk ən draɪv/
Vì sự an toàn của bạn, đừng lái xe khi uống rượu.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
don't do sth = không làm gì
Don't do something you'll regret.
Đừng làm việc gì để phải hối hận.
to drive = lái xe
Can you drive a car?
Cô có biết lái xe không?
to drink = uống rượu
Can you drink?
Anh có biết uống rượu không?
Khi ai đó hỏi bạn về loại thức ăn bạn thích, nếu bạn thích thức ăn cay, bạn có thể trả lời:
I love spicy food. The hotter the better!
/aɪ lʌv ˈspaɪsi fud ðə ˈhɑtər ðə ˈbetər/
Tôi thích thức ăn cay. Càng cay càng tốt!
Khi học thuộc nằm lòng câu này, bạn sẽ có các cụm sau:
to love sth = thích cái gì
I love rap music.
Tôi thích nhạc rap.
Bạn thấy ngán cảnh phải ăn cùng một loại thức ăn trong nhiều ngày, đôi khi hàng tuần, bạn có thể hỏi người khác câu này để chia sẻ:
Have you ever eaten the same thing for days or weeks?
/hæv ju ˈevər ˈit(ə)n ðə seɪm θɪŋ fɔr deɪz ɔr wiks/
Bạn có bao giờ ăn cùng một món trong nhiều ngày hay nhiều tuần chưa?
Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:
have you ever done sth = bạn có từng làm gì chưa
Have you ever learned French?
Bạn đã từng học tiếng Pháp chưa?
to eat sth = ăn cái gì
We sat on the grass and ate our sandwiches.
Chúng tôi ngồi trên cỏ và ăn xăng-uýt.
for days = trong nhiều ngày liền
She hasn't eaten for days.
Đã nhiều ngày liền cô ấy không ăn gì rồi.
Và khi rủ bạn của bạn đi ăn ở một nơi nào đó,để có sức thuyết phục bạn dùng cách nói:
The food there is very delicious and cheap.
/ðə fud ðer ɪz ˈveri dɪˈlɪʃəs ən tʃip/
Đồ ăn ở đó ngon và rẻ lắm.
Bạn cố gắng lặp đi lặp lại câu này thật nhiều lần để có thể dễ dàng sử dụng các cụm sau nhé:
to be delicious = ngon
The Italian food is delicious.
Món ăn Ý rất ngon.
to be cheap = rẻ
Pasta is cheap, nutritious and easy to prepare.
Mì ống thì rẻ, giàu dinh dưỡng và dễ chế biến.
Sau buổi ăn, nếu bạn muốn hỏi thăm người bạn có ăn ngon miệng không, bạn có thể hỏi:
/dɪd ju ɪnˈdʒɔɪ ðə mil/
Bạn dùng (ăn) ngon miệng chứ?
Khi tập đến ngưỡng “Có” câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng “Có” của các cụm sau đây:
to enjoy the meal = ăn ngon miệng
Hope you enjoy the meal!
Chúc bạn ăn ngon miệng!
Tóm tắt
Khi nói về việc ăn uống, bạn có thể dùng các câu sau đây:
1. For your safety, please don't drink and drive.
2. I love spicy food. The hotter the better!
3. Have you ever eaten the same thing for days or weeks?
4. The food there is very delicious and cheap.
5. Did you enjoy the meal?
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUNS)
Đại từ quan hệ là một đại từ dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, mệnh đế này cho thêm thông tin hoặc làm rõ thêm nghĩa cho danh từ mà đại từ quan hệ thay thế. Có 4 đại từ quan hệ: who, whom, whose, which.
Trong đó
WHO dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người, và làm chức năng chủ từ. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
The person who phoned me last night is my teacher . (“who” làm chủ từ cho động từ phoned”)
Người gọi điện thoại cho tôi tối qua là thầy tôi.
WHOM dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người và làm chức năng túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
The person whom I phoned last night is my teacher . (“whom” làm túc từ cho động từ “phoned”, “I” làm chủ từ)
Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là thầy tôi.
The man with whom she lives is her father-in-law . (giới từ “with” đứng trước “whom”)
Người đàn ông mà cô ấy sống chung là ba chồng.
WHOSE dùng để chỉ sự sở hữu của một người/vật. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
Students whose parents are wealthy pay extra . (“whose” chỉ sự sở hữu)
Những sinh viên mà cha mẹ của họ giàu có sẽ trả nhiều hơn.
They meet in an old house, whose basement has been converted into a chapel .
Họ gặp nhau ở một căn nhà cũ kỹ, cái nhà mà tầng hầm của nó đã được thay đổi thành một nhà nguyện.
WHICH dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật/con vật, có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
The car which hit me was yellow . (làm chủ từ cho động từ “hit”)
Xe hơi đã đụng tôi màu vàng.
The car which I drive is old . (làm túc từ, “I” làm chủ từ)
Xe hơi mà tôi lái cũ rồi.
The police are looking for the car of which the driver was masked . (giới từ “of” đứng trước đại từ “which”)
Cảnh sát đang tìm cái xe mà người lái xe đã mang mặt nạ.
Tóm tắt
Có 4 đại từ quan hệ: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là “who” "whom", thay thế cho danh từ chỉ vật/sư việc là “which” và chỉ sự sở hữu là “whose”.
Mom | 03482 |
You know fruits are good for your body? They make you stronger.
|
Sophie | 40988196 |
I know Mom. Ms. Karen explained to us in our Science class.
|
Mom | 896811644 |
So honey, do you have any favorites?
|
Sophie | 1214414547 |
I like oranges and apples, Mom.
|
Mom | 1483119771 |
Oranges are rich in Vitamin C and you know what they say about apples?
|
Sophie | 2043323776 |
I know, Mom. An apple a day keeps the doctor away.
|
Mom | 2400928107 |
Well done. So, are we going to get some of your favorites?
|
Sophie | 2829330464 |
I was hoping you would say that.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be good for = tốt, có lợi cho
A hot bath will be good for me.
Tắm nước nóng sẽ tốt cho tôi.
to explain to sb = giải thích cho ai đó
She began to explain her plan of action to her group.
Cô ấy bắt đầu giải thích kế hoạch hành động cho nhóm mình.
to be rich in = giàu về, phong phú về
Compost can be rich in nutrients.
Phân bón có thể rất giàu dinh dưỡng.