the 17th day

rice /raɪs/ cơm, gạo, thóc
(uncountable noun) a food consisting of small white or brown grains that are eaten cooked
More and more people are dropping the habit of eating rice for daily meals.
noodle /ˈnud(ə)l/ mì tôm, mì sợi
(countable noun) a type of pasta in the form of long thin pieces that cook quickly
Eating instant noodles seems to be an inevitable thing.
porridge /ˈpɔrɪdʒ/ cháo
(uncountable noun) A soft food made by boiling oatmeal or another meal in water or milk.
If you aren’t feeling well, a bowl of rice porridge with green onion always helps.
meat /mit/ thịt
(uncountable noun) the flesh of an animal or bird eaten as food
You should avoid eating too much meat in your normal diet.
soup /sup/ canh (thức ăn)
(countable/uncountable noun) a liquid food that is made by cooking meat, fish, vegetables, etc. with water or milk
Vietnamese soup for daily meals is a whole different soup.

Buổi sáng khi ngồi vào bàn ăn, nếu không phải là người chuẩn bị bữa sáng, bạn có thể hỏi:

What do we have for breakfast this morning? 

/wɑt du wi hæv fɔr ˈbrekfəst ðɪs ˈmɔrnɪŋ/

Sáng nay chúng ta có món gì vậy?

Bằng việc học thuộc câu trên, bạn có thể dùng cụm sau để diễn tả các ý riêng lẻ khác:

to have for sth = co/dùng cho cái gì

What do you have for lunch?

Anh dùng gì cho bữa trưa?

 

 

Khi bạn mua một cái gì đó, chẳng hạn như bánh mì thịt kiểu Việt Nam, bạn có thể nói với người bán hàng rằng:

I'll have a ham and cheese salad roll. 

/aɪl hæv ə hæm ən tʃiz ˈsæləd roʊl/

Cho tôi một ổ bánh mì thịt (phó mát, rau và thịt xông khói).

Bạn có thể dùng cụm bên dưới để diễn tả các ý độc lập:

to have sth = ăn/dùng cái gì

I'll have beefsteak and a mixed salad, please.

Vui lòng cho tôi món bít tết và sa lát trộn.

 

 

Nói về các món ăn có thể chọn ăn sáng trong thành phố, bạn có thể nói điều này cho bạn bè:

There's a variety of dishes you can have for breakfast, such as Pho or broken rice. 

/ðerz ə vəˈraɪəti əv dɪʃiz jʊ kæn hæv fɔr ˈbrekfəst sʌtʃ æz pho ɔr ˈbroʊkən raɪs/

Có rất nhiều món bạn có thể chọn để ăn sáng như Phở hoặc Cơm Tấm.

Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:

a variety of things = rất nhiều thứ khác nhau

We have quite a variety of things.

Chúng tôi có khá nhiều thứ khác nhau.

 

to have for sth = có/dùng cho cái gì

What do you have for lunch?

Anh dùng gì cho bữa trưa?

 

 

Khi một người bạn hỏi bạn sáng nay ăn gì, bạn có thể nói:

I had rice and fried egg this morning. 

/aɪ həd raɪs ən fraɪd eɡ ðɪs ˈmɔrnɪŋ/

Sáng nay tôi ăn cơm với trứng chiên.

Khi học thuộc nhuần nhuyễn câu này, bạn sẽ dễ dàng sử dụng cụm sau đây:

to have sth = ăn/dùng cái gì

I'll have beefsteak and a mixed salad, please.

Vui lòng cho tôi món bít tết và sa lát trộn.

 

 

Hoặc, ngày nào cũng thấy bạn mình ăn cùng một thứ, chẳng hạn như mì gói, bạn hỏi:

Why do you always eat instant noodles? 

/waɪ du jʊ ˈɔlˌweɪz it ˈɪnstənt ˈnud(ə)lz/

Tại sao bạn ăn mì gói hoài vậy?

Khi đạt ngưỡng “Có” với câu trên, bạn dễ dàng sử dụng các cụm sau một cách riêng lẻ để diễn tả ý mình muốn nói:

always = luôn luôn

I always think of you.

Tôi luôn nghĩ về em.

 

to eat sth = ăn cái gì

We sat on the grass and ate our sandwiches.

Chúng tôi ngồi trên cỏ và ăn xăng-uýt.

 

 

 Tóm tắt

Một vài cách nói thường trong các bữa ăn sáng:

 

1. What do we have for breakfast this morning?

 

2. I'll have a ham and cheese salad roll.

 

3. There's a variety of dishes you can have for breakfast, such as Pho or broken rice.

 

4. I had rice and fried egg this morning.

 

5. Why do you always eat instant noodles?

ĐẠI TỪ NGHI VẤN (INTERROGATIVE PRONOUNS)

 

 

Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns) được dùng để đặt câu hỏi. Đại từ nghi vấn đề cập đến một người/vật/sự việc mà chúng ta không biết.

 

Có 4 đại từ nghi vấn là: “who, whom, which, what” và đại từ sở hữu “whose cũng có thể là một đại từ nghi vấn.“who” làm chủ từ, và “whom” làm túc từ; trong khi các đại từ “what, which, whose” đều có thể làm chủ từ và túc từ trong câu.

 

Who (chủ từ)/whom (túc từ)                     dùng cho người

 

What (chủ từ/túc từ)                               dùng cho vật/sự việc

 

Which (chủ từ/túc từ)                              dùng cho người/vật/sự việc

 

Whose (sở hữu) (chủ từ/túc từ)                 dùng cho người/vật

 

 

Chúng ta cùng xem qua các ví dụ sau:

 

Who told you?” “John told me.”                                 (chủ từ)

Ai kể cho cậu nghe?” “John kể cho tôi.”

 

Whom did you tell?” “I told Mary.”                             (túc từ)

“Anh đã kể cho ai nghe?” “Tôi kể cho Mary.”

 

What happened?” “An accident happened.”                (chủ từ)

Chuyện gì xảy ra vậy?” “Một tai nạn đã xảy ra.”

 

What does she like?” “She likes dolls.”                      (túc từ)

“Con bé thích ?” “Nó thích búp bê.”

 

Which is mine? The smaller one?”                             (chủ từ)

Cái nào của tôi? Cái nhỏ hơn phải không?”

 

Which will the doctor see first?” “The doctor will see the patient in blue first.”          (túc từ)

“Bác sĩ sẽ khám ai trước?” “Bác sĩ sẽ khám bệnh nhân áo xanh dương trước.”

 Hoặc: "Which of the patients will the doctor see first?" = "Which patient will the doctor see first?"

 

“There is a jacket on the sofa. Whose is this?”             (chủ từ)

"Có một cái áo khoác trên ghế bành. Áo của ai đây?"

 

Whose car did you come back in?”                             (túc từ)

"Anh quay lại bằng xe ai vậy?

 

Chú ý

1. Đôi khi để nhấn mạnh các đại từ “who, what, which” nhằm biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên, ta kết hợp chúng với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép là whoever, whatever, whichever.

 

Can whoever leaves last please lock up ? (bực tức)

Ai đó đi cuối cùng làm ơn khóa giùm cái cửa có được không?

 

Whatever made him buy that jacket ? (ngạc nhiên)

Cái gì làm anh ấy mua cái áo khoác đó vậy?

 

They're all fantastic! Whichever will you choose ?

Tất cả đều tuyệt vời! Con muốn chọn cái nào?

 

 2. Đại từ nghi vấn “which được dùng để chỉ sự lựa chọn; nghĩa là chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật mà người nghe và người nói đã biết hay đang đề cập đến. Hãy so sánh hai ví dụ sau đây

 

Whom did you tell ?

Which will the doctor see first ?

 

- Cả hai câu a và b đều không phải là câu có chứa mệnh đề quan hệ vì chỉ có một động từ là “tell” và “see”, trong khicâu có chứa mệnh đề quan hệ phải có hai động từ (do ghép hai câu đơn lại). “Whom” và “Which” trong hai câu này là đại từ nghi vấn làm chức năng túc từ trong câu; không phải là đại từ quan hệ vì không thay thế cho danh từ nào đứng trước nó cả.

 

- Dùng “Whom” ở câu a vì người hỏi không biết cụ thể người nào chỉ hỏi chung chung (không có mặt tại đó). Trong khi câu b phải dùng “which” vì cả người nghe và người nói đều đang đề cập đến một trong những bệnh nhân đang có mặt để đợi bác sĩ khám. (“chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật đang có mặt hoặc đang hiện hữu; hoặc đang được người nghe và người nói đề cập đến.”). Tương tự như ví dụ sau

 

Which is your mother ?

 

 Người hỏi dùng “which” cốt ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt hay đang được người nói và người nghe đề cập đến là mẹ của người nghe.

Các bạn hãy tham khảo bài học tiếp theo “Relative Pronouns” (Đại từ Quan hệ) sẽ nhận thấy được sự khác nhau giữa đại từ nghi vấn và đại từ quan hệ.  

 

 

Tóm tắt

Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns) được dùng để đặt câu hỏi. Đại từ nghi vấn đề cập đến một người/vật/sự việc mà chúng ta không biết.

 

Có 4 đại từ nghi vấn là: “who, whom, which, what” và đại từ sở hữu “whose” cũng có thể là một đại từ nghi vấn.

 

“who” làm chủ từ, và “whom” làm túc từ.

- Trong khi các đại từ “what, which, whose” đều có thể làm chủ từ hoặc túc từ trong câu.

 

Ẩn Tiếng Việt
 
Brad 06540
I really enjoy eating Asian cuisine. It is like getting to know more different cultures.
Mình rất thích ăn món ăn của Châu Á. Giống như đang dần biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác nhau.
Angelina 683812085
You bet. They all have those different styles. You can choose from depending on your wants.
Tất nhiên rồi. Tất cả đều có những phong cách khác nhau. Cậu có thể lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu của mình.
Brad 1301418656
When we went to China a few weeks ago for a business trip, we went to this small Chinese restaurant.
Khi bọn mình đến Trung Quốc cách đây vài tuần trong một chuyến đi công tác, bọn mình đã đến nhà hàng Trung Quốc nhỏ.
Angelina 1926020548
Really? I’m jealous.
Thật sao? Mình ghen tị đó.
Brad 2085123869
The roasted Peking ducks and the delicious soup.
Món vịt quay Bắc Kinh và canh rất ngon.
Angelina 2428828116
Asian Cuisine has this flavor you will not forget.
Ẩm thực châu Á với hương vị này cậu sẽ không quên được đâu.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to enjoy doing something    =      thích thú làm việc gì          

Some of my friends enjoy travelling around the world.

Một vài người bạn của tôi thích thú việc du lịch đó đây trên thế giới.

 

 

to choose from st        =       lựa chọn từ cái gì          

We have different flavors for you to choose from : strawberry, orange, grape, mint or bubble gum.

Chúng tôi có nhiều mùi để bạn lựa chọn: dâu, cam, nho, bạc hà và kẹo cao su.

 

 

to depend on st       =      phụ thuộc vào cái gì           

Do you still depend on your parents?

Bạn còn phụ thuộc vào cha mẹ không?

 

 

a business trip      =       chuyến đi công tác  

We 're planning a business trip.

Chúng tôi đang lập kế hoạch một chuyến công tác.