Bạn đến nhà ga để đón bạn nhưng không biết đường. Gặp một ai đó, bạn có thể hỏi:
Do you know where the station is?
/du ju noʊ wer ðə ˈsteɪʃ(ə)n ɪz/
Bạn có biết nhà ga ở đâu không?
Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:
to know sth = biết cái gì
They know all the old dances.
Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.
Người bạn hỏi cũng không biết đường như bạn, nhưng họ có thể đề nghị bạn hỏi anh bảo vệ:
I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
/aɪm ˈsɔri, aɪ doʊnt noʊ bʌt ðə ɡɑrd ˈoʊvər ðer ʃʊd noʊ/
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
to be sorry = cảm thấy tiếc về điều gì
I'm sorry he is out now.
Tôi rất tiếc là hiện giờ anh ấy đi ra ngoài rồi.
over there = ở đằng kia
Who's over there?
Ai ở đằng kia vậy?
Nếu người bạn hỏi biết đường đến đó, họ có thể nói với bạn thế này:
Go straight until you pass a supermarket on your left.
/goʊ streɪt ənˈtɪl ju pæs ə ˈsupərˌmɑrkət ɔn jɔr left/
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.
Câu trên được tạo thành từ các cụm:
to go straight = đi thẳng
Go straight and you will see it on the right.
Đi thẳng rồi anh sẽ thấy nó nằm phía bên phải.
to pass sth = vượt qua/đi ngang qua cái gì
There are regular buses that pass the market.
Có những tuyến xe buýt thường xuyên đi ngang qua khu chợ này.
Nếu nhà ga nằm ở ngã rẽ thứ 2 phía bên phải so với vị trí bạn đứng. Người chỉ đường có thể nói:
/teɪk ðə ˈsekənd ɔn ðə raɪt/
Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé.
Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:
to take sth = chọn cái gì đó
She takes a gift for her son.
Cô ấy chọn một món quà cho cậu con trai.
Người biết đường sẽ chỉ tay theo hướng bạn cần đi đến rồi nói:
It's this way. You can't miss it.
/ɪts ðɪs weɪ ju kænt mɪs ɪt/
Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhầm nó với cái gì khác được).
Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:
can't do sth = không thể làm gì
I can't speak Chinese.
Tôi không thể nói tiếng Hoa.
You can't miss it = Nó rất dễ nhận ra
To get to the church, go to the next traffic light and make a left – you can't miss it.
Để đến được nhà thờ, hãy đi đến chỗ đèn giao thông kế tiếp rồi rẽ trái - nó rất dễ nhận ra.
Tóm tắt
Một vài cách hỏi đường và chỉ đường quen thuộc:
1. Do you know where the station is?
2. I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
3. Go straight until you pass a supermarket on your left.
4. Take the second on the right.
5. It's this way. You can't miss it.
CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP
1. Cách nhấn âm
Nhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với một danh từ (như “green house”).
Đối với các danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên.
A ‘greenhouse = là nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép
A green ’house= một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ
A ‘bluebird = chim sơn ca => Danh từ ghép
A blue ‘bird = một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ
The ‘White House = nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép
A white ‘house = một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ
An ‘English teacher = một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép
An English ‘teacher = một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ
2. Plural forms of compound nouns (Hình thức số nhiều của danh từ ghép)
Nói chung để tạo thành một danh từ ghép số nhiều ta thêm “-s” vào sau từ gốc/chính của danh từ ghép đó
a school teacher | một thầy/cô giáo | => | three school teachers |
a daughter -in-law | một cô con dâu | => | five daughters-in-law |
a woman- doctor | một bác sĩ nữ | => | many women-doctors |
a doctor of philosophy | người có học vị tiến sĩ | => | doctors of philosophy |
a passer -by | một người qua đường | => | two passers-by passersby |
a teaspoonful of sugar | một muỗng trà (đầy) đường | => | three teaspoonfuls of sugar |
=> | three teaspoonsful... (trang trọng) | ||
a bucketful of water | một xô nước | => | four bucket ful s of water |
=> | four bucketsful (trang trọng) |
Đặc biệt: po’lice => po’liceman => po’lice ,officer
Tóm tắt
Đối với các danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên
Staff | 02763 |
Hi sir. How may I help you?
|
Passenger | 34826779 |
Hi. I’m afraid I left my keys on the train.
|
Staff | 752312236 |
Right. May I know which station you stopped at and your seat please, sir?
|
Passenger | 1272415556 |
I was sitting on the left side of the 5th row.
|
Staff | 1597519736 |
I see. Would you describe your key or keys?
|
Passenger | 2015429836 |
Yes. One is silver and the two others are green and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
|
Staff | 3032532577 |
I see. Wait a minute, sir.
|
Passenger | 3290535319 |
Thank you very much for your assistance.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be afraid = e rằng
Everyone is afraid of vampire.
Ai cũng sợ ma cà rồng.
to leave st = để quên, bỏ quên cái gì
I left the sneakers at home.
Tôi để đôi giày thể thao ở nhà.
the left/right side of st = phía bên trái/phải của cái gì
The left side of the painting is damaged.
Phần bên trái của bức tranh bị hư.