the first day

từ vựng

BBbbbbbdfklBài học
bed /bed/ giường ngủ, giường
(countable/uncountable noun) a piece of furniture that you sleep on, consisting of a soft comfortable part called a mattress and a base
I never get out of bed before 9 am.
blanket /ˈblæŋkɪt/ chăn, mền
(countable noun) a thick cover made of wool or another material that you use to keep warm in bed
This blanket tickles me.
pillow /ˈpɪloʊ/ cái gối
(countable noun) a soft object on which you rest your head in bed
Remove the sheets and the pillow cases.
sheet /ʃit/ đra trải giường
(countable noun) a large piece of thin cloth that you put on your bed and use for lying on or covering your body when you sleep
I need to wash the sheets today.
mattress /ˈmætrəs/ nệm, đệm
(countable noun) the part of a bed made of thick soft material that you put on the bed’s base to make it more comfortable
What a soft mattress !

câu thông dụng

Chúng ta hãy bắt đầu bằng lời chúc sau:

Have a good night. 

/hæv ə gʊd naɪt/

Chúc một đêm ngon giấc nhé.

Câu này được dùng để chúc ai đó ngủ ngon. Ngoài ra bạn còn có thể dùng câu:

"Good night" = Chúc ngủ ngon

Good night, my son!

Con trai, chúc con ngủ ngon!

 

 

Tiếp theo, ngoài việc chúc một ai đó ngủ ngon, bạn cũng có thể chúc họ có cả những giấc mơ đẹp, bạn nói:

I hope you have a sweet dream. 

/aɪ hoʊp ju hæv ə swit drim/

Chúc bạn có giấc mơ đẹp.

Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:

to hope sb do sth = mong ai đó làm gì

I hope you get over the flu soon.

Tôi mong bạn sớm lành bệnh.

 

to have a sweet dream = có một giấc mơ ngọt ngào

Last night, I had a sweet dream.

Tối qua, tôi đã mơ một giấc mơ ngọt ngào.

 

 

Có những người thường rất khó ngủ và phải nằm mãi trằn trọc trên giường rồi mệt mỏi và ngủ thiếp đi. Bạn là một trong số đó:

I usually wait for ages before I become tired and fall asleep. 

/aɪ ˈjuʒuəli weɪt fɔr eɪdʒiz bɪˈfɔr aɪ bɪˈkʌm ˈtaɪrd ən fɔl əˈslip/

Tôi thường chờ rất lâu trước khi tôi trở nên mệt mỏi và ngủ thiếp đi.

Với việc thật nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ nhuần nhuyễn với các cụm sau:

usually = thường xuyên

I usually go shopping on Sundays.

Tôi thường đi mua sắm vào ngày Chủ Nhật.

 

to wait for ages = chờ đợi rất lâu

Do you realize that I'd been waiting for ages?

Bạn có thấy là tôi đã chờ rất lâu không?

 

to become + tính từ = trở nên/trở thành...

It has become much warmer.

Thời tiết đã trở nên ấm hơn nhiều.

 

to fall asleep = ngủ thiếp đi

These tips can help you fall asleep sooner and stay asleep longer.

Những mẹo nhỏ này có thể giúp bạn ngủ thiếp đi nhanh hơn và lâu hơn.

 

 

Và có một cách vô cùng đặc biệt để nói với người mình yêu thương như sau:

You are my first thought in the morning and my last thought at night. 

/ju ɑr maɪ fɜrst θɔt ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ ən maɪ læst θɔt ət naɪt/

Em là ý nghĩ đầu tiên của anh vào buổi sáng và là ý nghĩ sau cùng trước khi ngủ.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

in the morning = vào buổi sáng

I often listen to the radio in the morning.

Vào buổi sáng tôi thường nghe radio.

 

at night = vào buổi đêm

It gets cold at night.

Trời trở lạnh về đêm

 

 

Nhưng nếu bạn là người dễ ngủ, đầu vừa chạm gối là bạn đã ngủ rồi, bạn có thể nói câu này:

I fall asleep as soon as my head hits the pillow. 

/aɪ fɔl əˈslip æz sun æz maɪ hed hɪts ðə ˈpɪloʊ/

Ngay khi đầu tôi vừa chạm gối là tôi đã thăng rồi.

Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:

to fall asleep = ngủ thiếp đi

These tips can help you fall asleep sooner and stay asleep longer.

Những mẹo nhỏ này có thể giúp bạn ngủ thiếp đi nhanh hơn và lâu hơn.

 

as soon as + mệnh đề = ngay khi...

I'll tell him as soon as I see him.

Ngay khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nói cho anh ấy biết.

 

to hit sth = chạm/đụng vào cái gì

It was thought that he could fall down and hit the pavement.

Người ta nghĩ rằng có thể anh ấy đã bị té và đập đầu vào vỉa hè.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói chúc nhau trước khi đi ngủ:

 

1. Have a good night.

 

2. I hope you have a sweet dream.

 

3. I usually wait for ages before I become tired and fall asleep.

 

4. You are my first thought in the morning and my last thought at night.

 

5. I fall asleep as soon as my head hits the pillow.

 

NGữ pháp

DANH TỪ (NOUN) LÀ GÌ?

 

 

I. Định nghĩa

 

Danh từ là các từ được dùng để gọi tên người hay sự vật. Mọi thứ chúng ta thấy hoặc có thể đề cập đến đều được giới thiệu bằng một từ đặt tên cho nó – từ đó được gọi là danh từ.

 

Có nhiều từ được dùng để chỉ: Người - Động vật - Nơi chốn - Đồ vật - Loại vật chất - Đặc tính - Hành vi - Sự/đơn vị đo lường.

 

1. Người

 

soldier Alan cousin Frenchman
lính tên riêng anh/chị/em họ người Pháp

 

2. Động vật

 

rat zebra lion monkey
chuột ngựa vằn sư tử khỉ

 

3. Nơi chốn

 

house London factory shelter
nhà thành phố Luân đôn nhà máy chỗ ẩn náu

 

4. Đồ vật

 

table frame printer chisel
cái bàn cấu trúc/cơ cấu máy in cái đục

 

5. Loại vật chất

 

lead nitrogen water ice
chì
ni tơ nước băng

 

6. Đặc tính

 

kindness beauty bravery wealth
sự tử tế vẻ đẹp
sự dũng cảm
sự giàu sang

 

7.  Hành vi

 

rowing cooking barking reading
sự chèo thuyền sự nấu ăn tiếng sủa việc đọc/xem

 

8. Sự/đơn vị đo lường

 

month inch day meter
tháng in sơ
ngày
mét

 

 

II. Chức năng

 

Một danh từ có thể làm chủ từ của một động từ, bổ ngữ cho động từ “to be, become, seem”, túc từ của động từ, túc từ của một giới từ và có thể ở dạng sở hữu.

 

1. Làm chủ từ (subject) của một động từ

Tom arrived at the airport yesterday morning .

Sáng hôm qua Tom đến sân bay rồi.

=> danh từ riêng “Tom” làm chủ từ cho động từ “arrived

 

2. Làm bổ ngữ (complement) của động từ “to be, become,seem…”

Tom is an actor .

Tom  một diễn viên.

=> danh từ “actor” làm bổ ngữ cho động từ “is

 

3. Làm túc từ (object) của một động từ

I saw Tom at the theater last night.

Tối qua tôi thấy Tom ở nhà hát.

=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho động từ “saw

 

4. Làm túc từ của một giới từ (preposition)

I spoke to Tom this morning.

Sáng nay tôi đã nói chuyện với Tom.

=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho giới từ “to

 

5. Cũng có thể ở dạng sở hữu cách

Tom ’s book is on the table.

Sách của Tom ở trên bàn.

=> danh từ riêng “Tom” ở dạng sở hữu cách “Tom’s

 

Tóm tắt

Danh từ là các từ được dùng để gọi tên người hay sự vật. Mọi thứ chúng ta thấy hoặc có thể đề cập đến đều được giới thiệu bằng một từ đặt tên cho nó – từ đó được gọi là danh từ.

- Có nhiều từ được dùng để chỉ: Người - Động vật - Nơi chốn - Đồ vật - Loại vật chất - Đặc tính - Hành vi  - Sự/đơn vị đo lường.

- Một danh từ có thể làm chủ từ của một động từ, bổ ngữ cho động từ “to be, become, seem”, túc từ của động từ, túc từ của một giới từ và có thể ở dạng sở hữu.

Phần đàm thoại

I was tossing and turning all night! I haven’t slept a wink in 3 !
Tôi đã trằn trọc suốt đêm! Tôi không chợp mắt được tí nào 3  nay!
Erick 64667557
What’s keeping you up?
Điều gì khiến anh phải thức vậy?
Dave 81859253
Nothing, really.
Thật sự chẳng có gì.
Erick 999611830
OK, how about sleeping ?
Được rồi, dùng  ngủ thì sao?
Dave 1217815173
That’s too . I’d rather see a doctor first.
Quá . Trước tiên tôi nên gặp bác sĩ đã.
Erick 1563819747
My  is to see a doctor then. You need all the beauty  you can get!
Tôi  là gặp bác sĩ đi. Anh cần  đủ giấc để có sức khỏe chứ!

Đáp án ngày 12/03/2013

That's a complete lie!
Đó là một lời nói dối trắng trợn!
It's a nightmare.
Đúng là một cơn ác mộng.
That's the lowest price.
Đó là giá thấp nhất rồi.
Yours! As if you didn't know.
Của bạn chứ ai! Cứ giả bộ không biết.
It serves you right!
Đáng đời bạn!
I plan on going to the bookstore.
Tôi định đi nhà sách.
I didn't catch your name.
Tôi không nghe kịp tên bạn.
Do you really mean it?
Bạn nói thật chứ?
I was just thinking.
Tôi chỉ nghĩ vu vơ thôi.
Why don’t you come over for dinner?
Sao anh không ghé qua ăn tối nhỉ?