The 7th day

mirror /ˈmɪrər/ cái gương, gương soi
(countable noun) a piece of special glass in which you can see yourself or see what is behind you
Girls always have a mirror with them.
toothbrush /ˈtuθˌbrʌʃ/ bàn chải đánh răng
(countable noun) a small brush used for cleaning your teeth
You should replace your toothbrush every three months.
toothpaste /ˈtuθˌpeɪst/ kem đánh răng, thuốc đánh răng
(countable/uncountable noun) a soft thick substance that you put on a toothbrush to clean your teeth
I need a whitening and tartar control toothpaste .
hairdryer /ˈherdraɪər/ máy sấy tóc
(countable noun) a piece of electrical equipment used for making your hair dry after you have washed it
Using a hairdryer too often will damage your hair.
hair spray /her spreɪ/ keo xịt tóc
(countable/uncountable noun) a substance that you spray onto your hair to hold it in position
Should I use hair spray after hair straightening?

Nếu việc soi gương là một sở thích của bạn, bạn có thể nói:

I love watching myself in the mirror. 

/aɪ lʌv ˈwɑtʃɪŋ maɪˈself ɪn ðə ˈmɪrər/

Tôi thích ngắm nhìn mình trong gương.

Khi đạt ngưỡng “Có” với câu trên, bạn dễ dàng sử dụng các cụm sau một cách riêng lẻ để diễn tả ý mình muốn nói:

to love doing sth = thích làm gì

I love reading books.

Tôi thích đọc sách.

 

to watch oneself = ngắm nhìn ai

This cute bird loves to watch himself in the mirror.

Chú chim đáng yêu này thích ngắm nhìn mình trong gương.

 

 

Nếu bạn là người thích trang điểm, đặc biệt là lúc đi làm, bạn có thể nói:

I usually put on make-up, especially when I go to work. 

/aɪ ˈjuʒuəli pʊt ɔn meɪk ʌp, ɪˈspeʃ(ə)li wen aɪ ɡoʊ tu wɜrk/

Tôi thường xuyên trang điểm, đặc biệt là lúc đi làm.

Khi học thuộc câu này, bạn sẽ dùng được các cụm sau:

usually = thường xuyên

I usually go shopping on Sundays.

Tôi thường đi mua sắm vào ngày Chủ Nhật.

 

to put on make-up = trang điểm

When she puts on make-up she looks better.

Khi cô ấy trang điểm, cô ấy trông khá hơn.

 

to go to work = đi làm

Both of them go to work everyday, both of them are earning.

Cả hai người họ đều đi làm mỗi ngày, cả hai người họ đều kiếm ra tiền.

 

 

Nếu người bạn nào không hài lòng về mái tóc không giữ nếp của mình, bạn có thể khuyên dùng keo xịt tóc:

Use some hair spray. It will keep your hair in place all day. 

/juz sʌm her spreɪ ɪt wɪl kip jɔr her ɪn pleɪs ɔl deɪ/

Dùng một ít keo xịt tóc đi. Nó sẽ giúp tóc bạn giữ nếp suốt ngày.

Các bạn có thể tách các cụm sau đây ra để dùng một cách riêng lẻ:

to use hair spray = dùng keo xịt tóc

Is it okay to use hair spray on baby's hair?

Có ổn không khi dùng keo xịt tóc cho trẻ con?

 

to keep sth in place = giữ cái gì ở đúng chỗ

You can use double sided tape to keep everything in place.

Bạn có thể dùng băng keo 2 mặt để giữ mọi thứ nằm đúng chỗ.

 

 

Bạn rất thích xức nước hoa. Bạn muốn biểu lộ điều này và hỏi người bạn có thích như bạn không:

I like wearing perfume. Do you? 

/aɪ laɪk ˈwerɪŋ ˈpɜrfjum du ju/

Tôi rất thích xức nước hoa. Bạn có thích không?

Học nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau:

to like doing sth = thích làm gì

I like listening to music.

Tôi thích nghe nhạc.

 

to wear perfume = xức/dùng nước hoa

This company does not allow their employees to wear perfume on company time.

Công ty này không cho phép nhân viên của mình dùng nước hoa khi đi làm.

 

 

Và đây là tình huống cuối cùng của ngày hôm nay, khi muốn diễn đạt bạn thường dùng kem giữ ẩm vào buổi tối, bạn nói sao? Cùng nghe nhé:

I use moisturizer every night. 

/aɪ juz ˈmɔɪstʃəˌraɪzər ˈevri naɪt/

Tôi dùng kem giữ ẩm da mỗi tối.

Khi đạt ngưỡng "Có" câu này, bạn sẽ dễ dàng dùng các cụm sau:

to use sth = dùng cái gì

Students use dictionary to find the meaning and parts of speech.

Sinh viên dùng từ điển để tìm nghĩa và loại từ.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói cơ bản về việc chăm sóc bản thân mà bạn có thể dễ dàng vận dụng:

 

1. I love watching myself in the mirror.

 

2. I usually put on make-up, especially when I go to work.

 

3. Use some hair spray. It will keep your hair in place all day.

 

4. I like wearing perfume. Do you?

 

5. I use moisturizer every night.

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

 

 

I. Định nghĩa:

 

Những danh từ không đếm được là những loại vật chất nào đó (substances), những khái niệm (concepts), v.v… mà chúng ta không thể chia hay tách rời ra thành các yếu tố hay phần tử. Chúng ta không thể đếm nó, tức là không thể dùng với số đếm.

 

. Ví dụ chúng ta không thể đếm milk - sữa mà chỉ có thể đếm bottles of milk - mấy chai sữa, hoặc litres of milk(mấy lít sữa). Sau đây là vài ví dụ khác về danh từ không đếm được: advice (lời khuyên), news (tin tức), rice (gạo), money (tiền), luggage (hành lý) …

 

. Trả lời cho câu hỏi “How much + danh từ không đếm được + trợ động từ + chủ từ + động từ chính?

 

How much coffee do you drink?

Anh uống bao nhiêu cà phê?

  

II. Cách sử dụng:

 

1. Chúng ta luôn xem những danh từ không đếm được ở hình thái số ít, do đó luôn dùng động từ số ít.

 

This news is very important.

Tin tức này rất quan trọng.

 

Your luggage look s heavy.

Hành lý của anh có vẻ nặng.

           

 

2. Chúng ta có thể dùng "the" với các danh từ không đếm được đã được xác định (người nói và người nghe đều biết vật thể được đề cập đến), ví dụ: the water, the information, the music...

 

Không dùng những danh từ này với các mạo từ không xác định "a, an", chúng ta không thể nói "a water", "an information" hay "a music". Chúng ta có thể dùng các cụm từ sau đây khi muốn đề cập đề cập đến số lượng một vật thể không đếm được.

 

The water in the bottle is dirty.

Nước trong chai dơ.

("Nước" được xác định ở trong chai. => do đó dùng "the")

 

a piece of news

một bản tin

 

a piece of advice

một lời khuyên

 

 

a piece of gold jewelry

một món nữ trang bằng vàng

 

 

a bottle of milk

một chai sữa

 

 

a bottle of water

một chai nước

 

 

a bottle of wine

một chai rượu

 

 

a cup of coffee/tea

một tách cà phê/một tách trà

 

 

a can of beer/coke/soda

một lon bia/một lon nước ngọt/một lon soda

 

 

3. Chúng ta có thể dùng với tính từ sở hữu “myhishertheiryourour” và “this/that”.

 

Is this / my milk still good?

Sữa này/Sữa của con chưa hư phải không?

 

Is that water polluted?

Nước đó bị ô nhiễm rồi à?

 

 4. Chúng ta có thể dùng “some” và “any” với các danh từ  không đếm được. Trong đó “some” thường được dùng trong câu xác định, còn “any” dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

 

I’ve got some money .

Tôi có chút tiền.

 

Have you got any rice ?

Chị có gạo không?

  

5. Chúng ta cũng có thể dùng “a little”, “much” và “lots of/a lot of” với các danh từ này.

 

I’ve got a little money .

Tôi có chút tiền.

 

I haven’t got much rice .

Tôi không có nhiều  gạo.

 

He’s making lots of/a lot of money .

Anh ấy đang kiếm được nhiều tiền lắm.

 

 III. Sau đây là các ví dụ về danh từ đếm được và danh từ không đếm được tương ứng

 

Đếm được   Không đếm được  
       
Dollar đô la Money tiền
Song bài hát Music nhạc
Suitcase vali Luggage hành lý
Table cái bàn Furniture đồ đạc trong nhà
Battery cục pin Electricity điện

 

 

 Tóm tắt

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ những vật thể mà chúng ta không thế đếm được.

. Được dùng với “some”, “any”, “the”, tính từ sở hữu, “this/that “, “a little” và “much”

. Ngoài ra còn dùng với các cụm “a piece of/a bottle of/a can of/a box of/a glass of…”

 

Alex 01576
Where are you going?
Cậu đang đi đâu vậy?
David 22554309
I am going to the salon for my haircut.
Mình đến hiệu cắt tóc.
Alex 49376443
What hairstyle would you like?
Cậu thích kiểu tóc gì?
David 69579743
Well, I’m still thinking. Can you suggest me one?
À, mình vẫn đang suy nghĩ. Cậu gợi ý cho mình thử xem?
Alex 1052712756
How about the Korean hairstyle?
Kiểu Hàn Quốc thế nào?
David 1333116578
Everyone is having that style. It’s so ordinary now.
Mọi người đều cắt kiểu đó. Bây giờ nó quá bình thường.
Alex 1725818781
Do you have any dream haircut?
Cậu có kiểu tóc mơ ước nào không?
David 1923422534
Well, I would love to have that skinhead cuts.
À, mình thích cắt trọc luôn á.
Alex 2335326592
Let’s go, man. This I’ve got to see.
Đi nào anh bạn. Mình cũng phải xem sao.



Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to go to somewhere      =      đi đến nơi nào đó         

I go to school by bus.

Tôi đi học bằng xe buýt.

 

 

Would like to do st       =       muốn làm gì      

I would like to go sightseeing.

Tôi muốn đi tham quan.

 

 

to suggest sb st           =       đề nghị với ai về điều gì

We suggest you the things that you will never forget.

Chúng tôi khuyên bạn những điều mà bạn không bao giờ quên.

 

 

How about…?    =      được dùng để đề nghị một ý kiến mà từ trước đến giờ chưa ai nghĩ tới      

How about the rental fee, do I pay by the month or the year?

Phí thuê thế nào, tôi trả theo tháng hay theo năm?