The 4th day

shower /ˈʃaʊər/ vòi hoa sen
(countable noun) a piece of equipment that produces a flow of water that you stand under to wash your body
Turn off the shower .
shower gel /ˈʃaʊər dʒel/ sữa tắm
(countable/uncountable noun) a type of liquid soap used for washing yourself in a shower
This kind of shower gel will improve your skin.
shampoo /ʃæmˈpu/ dầu gội đầu
(countable/uncountable noun) a liquid that you use for washing your hair
I'm out of shampoo Can I use body wash instead?
towel /ˈtaʊəl/ khăn tắm, khăn lau
(countable noun) a piece of material used for drying your hands or body, or for drying dishes
Always dry your face with a soft towel .
comb /koʊm/ cái lược
(countable noun) an object that you pull through your hair to make it neat, with a row of thin pointed parts called teeth
Don't use metal hair combs or brushes.

Thời gian tắm là khoảng thời gian bạn thật sự chăm sóc cho cơ thể mình sau những giờ làm việc căng thẳng:

Bath time is a time you can really pamper yourself. 

/bæθ taɪm ɪz ə taɪm ju kən ˈriəli ˈpæmpər jɔrˈself/

Thời gian tắm là khoảng thời gian bạn có thể chăm sóc cơ thể mình.

Khi đạt ngưỡng “Có” với câu trên, bạn dễ dàng sử dụng các cụm sau một cách riêng lẻ để diễn tả ý mình muốn nói:

can do sth = có thể làm gì

I can swim well.

Tôi có thể bơi tốt.

 

to pamper sb = chăm chút cho ai đó

Grandparents often pamper their children.

Ông bà thường chăm chút cho cháu của họ.

 

 

Tắm trong bồn tắm là một hoạt động thư giản nhất trong một ngày đối với nhiều người:

Taking a bath is the most relaxing thing. 

/ˈteɪkɪŋ ə bæθ ɪz ðə moʊst rɪˈlæksɪŋ θɪŋ/

Tắm bồn là việc giúp thư thái tốt nhất.

Khi học thuộc câu này, bạn sẽ dùng được cụm sau:

to take a bath = tắm bồn

Sometimes we feel lazy to take a bath in the morning.

Có đôi khi chúng tôi cảm thấy lười tắm bồn vào buổi sáng.

 

to be the most relaxing thing = là việc/điều làm thư thái nhất

A massage might be the most relaxing thing for us.

Việc mát xa có thể là điều làm chúng ta thư thái nhất.

 

Vừa chơi đùa ngoài vườn xong con bạn toàn thân lấm lem, mồ hôi nhễ nhại, bạn muốn con mình đi tắm rửa, bạn nói:

Go and wash yourself! 

/ɡoʊ ən wɑʃ jɔrˈself/

Đi tắm rửa đi!

Hãy học thuộc câu trên để dễ dàng vận dụng các cụm được liệt kê dưới đây:

to wash oneself = tắm cho ai đó

Ask your children to wash themselves after they finish playing.

Yêu cầu bọn trẻ con tắm rửa sau khi chúng chơi xong.

 

 

Sau một ngày làm việc vất vả và mệt mỏi, việc tắm vào buổi đêm giúp bạn lấy lại tinh thần:

Taking a shower at night helps to regain spirits and endurance. 

/ˈteɪkɪŋ ə ˈʃaʊər ət naɪt helps tu rɪˈɡeɪn ˈspɪrɪts ən ɪnˈdʊrəns/

Tắm (vòi sen) vào ban đêm sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần và tính nhẫn nại.

Học nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau:

to take a shower = tắm vòi sen

Should I take a shower at night or in the morning?

Tôi nên tắm vòi sen vào buổi tối hay buổi sáng?

 

at night = vào ban đêm

Some people adapt to being awake at night, and sleep during the day.

Nhiều người thích nghi với việc thức vào đêm và ngủ vào ban ngày.

 

to help to do sth = giúp làm gì

Listening to soothing music often helps to calm one's nerves.

Nghe nhạc êm dịu thường giúp làm một người bình tĩnh lại.

 

to regain sth = lấy lại cái gì

He was unable to regain control of the car.

Anh ấy không thể điều khiển được chiếc xe.

 

 

Và ngay sau khi tập thể dục xong, có người cho rằng đi tắm ngay là không tốt, bạn có thể nêu câu hỏi băn khoăn này:

Is taking a shower right after a workout good or bad? 

/ɪz ˈteɪkɪŋ ə ˈʃaʊər raɪt ˈæftər ə ˈwɜrkˌaʊt ɡʊd ɔr bæd/

Tắm (vòi sen) ngay sau khi tập thể dục là tốt hay xấu?

Bạn cần học câu này đến ngưỡng "Có" để có thể dùng các cụm bên dưới một cách dễ dàng:

to take a shower = tắm vòi sen

Should I take a shower at night or in the morning?

Tôi nên tắm vòi sen vào buổi tối hay buổi sáng?

 

right after = ngay sau khi

Is it bad to go to sleep right after eating a meal?

Không tốt khi đi ngủ ngay sau khi ăn phải không?

 

to be good = tốt

It's good to be yourself.

Thật tốt khi là chính mình.

 

to be bad = xấu

It's bad when you forget things you're supposed to remember.

Thật tệ khi bạn quên những việc mà lẽ ra bạn phải nhớ.

 

 

Tóm tắt

Khi cần nói về việc tắm rửa, chúng ta có thể dùng:

 

1. Bath time is a time you can really pamper yourself.

 

2. Taking a bath is the most relaxing thing.

 

3. Go and wash yourself!

 

4. Taking a shower at night helps to regain spirits and endurance.

 

5. Is taking a shower right after a workout good or bad?

 

CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ SỐ NHIỀU (TIẾP THEO)

 

 

Ở bài trước chúng ta đã biết trong tiếng Anh có danh từ số ít và số nhiều, đồng thời ta cũng đã biết một số cách biến đổi cơ bản một danh từ số ít sang số nhiều. Bây giờ, chúng ta cùng học thêm một số cách biến đổi đặc biệt khác.

 

1. Danh từ số ít và Danh từ số nhiều giống nhau

 

sheep - cừu (số ít) => sheep
(số nhiều)
aircraft - máy bay (số ít) => aircraft (số nhiều)
crossroads - ngã tư (số ít) => crossroads (số nhiều)
series - loạt/chuỗi (số ít) => series (số nhiều)

 

 

2. Danh từ số nhiều biến đổi hoàn toàn so với Danh từ số ít

 

foot - bàn chân (số ít) => feet (số nhiều)
goose - ngỗng (số ít) => geese (số nhiều)
mouse - chuột
(số ít) => mice (số nhiều)
woman - phụ nữ
(số ít) => women (số nhiều)
child - trẻ con (số ít) => children (số nhiều)
ox- bò đực thiến (số ít) =>oxen (số nhiều)

 

 

3. Danh từ tận cùng bằng nguyên âm “o” nhưng một số danh từ thêm “-es”, số khác thêm “-s”

 

potato - khoai tây (số ít) => potatoes (thêm “-es”)
tomato - cà chua (số ít) => tomatoes 
(thêm “-es”)
echo - tiếng vọng (số ít) => echoes (thêm “-es”)

 

kangaroo - chuột túi (số ít) => kangaroos 
(thêm “-s”)
photo - bản sao chép (số ít) => photos 
(thêm “-s”)
video - vi – đê – ô (số ít) => videos 
(thêm “-s”)
tattoo - hình xăm (số ít) => tattoos 
(thêm “-s”)
igloo - lều tuyết
(số ít) => igloos 
(thêm “-s”)

 

Ngoài ra vài danh từ có thể thêm “-es” hoặc “-s”, hoặc giống dạng số ít như

 

mosquito - con muỗi (số ít) => mosquitoes mosquitos

tornado- lốc xoáy

(số ít) => tornadoes tornados
buffalo-con trâu
(số ít) => buffaloes buffalo 
fish- con cá (số ít) => fishes fish

 

4. Các danh từ số nhiều không có dạng số ítclothes (quần áo), cattle (gia súc), goods (hàng hoá), remains (đồ thừa, phế tích...), the police (cảnh sát) …

 

5. Một số danh từ số nhiều chỉ đồ vật có hai phần/đôi/cặp không có dạng số ítshorts (quần sóc), pants/trousers (quần dài), pajamas (bộ đồ ngủ), scissors (cái kéo), sunglasses (mắt kính mát)

 

 

Tóm tắt

Một số danh từ đổi sang danh từ số nhiều theo cách khác như: danh từ số ít và số nhiều giống nhau; biến đổi danh từ số ít hoàn toàn để có danh từ số nhiều; một số danh từ tận cùng bằng nguyên âm “o” thêm “-s” hoặc “es”; mỗt số danh từ số nhiều không có dạng số ít, và một số danh từ chỉ vật có hai bộ phận giống nhau/đôi/cặp không có dạng số ít.

Hiện Tiếng Việt
 
Larry 02432
I am so sleepy. Darn!!!
Ronnie 28903487
Why?
Larry 41275827
The power was cut last night.
Ronnie 62807644
It was hot last night.
Larry 795210854
I took 4 baths which led to nothing.
Ronnie 1163114807
I hope they would cut the power supply when I’m not there.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to be sleepy     =    buồn ngủ  

I 'm a little sleepy.

Tôi hơi buồn ngủ.

 

 

to take a bath      =      tắm (trong bồn tắm)   

I 'm going to take a bath.

Tôi chuẩn bị đi tắm.

 

 

to lead to st      =      dẫn đến cái gì đó           

Smoking could lead to severe bronchitis.

Hút thuốc có thể dẫn đến viêm phế quản nặng.

 

 

power supply   =     nguồn cung cấp điện     

They have had a few hiccups with the power supply.

Họ có một vài trục trặc với nguồn điện.