the 3rd day

wardrobe /ˈwɔrdˌroʊb/ tủ quần áo
(countable noun) a large piece of furniture where you can hang your clothes
Hang up the shirt in the wardrobe .
alarm clock /əˈlɑrm klɒk/ đồng hồ báo thức
(countable noun) a clock that wakes you up at a particular time by making a noise
Turn off the alarm clock .
pyjamas /pəˈdʒɑməz/ quần áo ngủ
(plural noun) comfortable pants and a shirt that you wear when you sleep
The pair of pyjamas is a bit loose.
closet /ˈklɑzət/ tủ đựng đồ, tủ đồ
(countable noun) a small room or space built into a wall for storing things such as clothes or sheets
I found a sweater in the closet .
hanger /ˈhæŋər/ giá treo, móc treo
(countable noun) a small frame for hanging clothes such as jackets and shirts on so that they keep their shape
We want to buy wooden hangers .

Khi chúng ta thấy ai đó thức quá khuya, ta nói:

Staying up too late? 

/ˈsteɪɪŋ ʌp tu leɪt/

Thức khuya vậy?

Chỉ cần nhuần nhuyễn câu này, mặc nhiên bạn sẽ nhuần nhuyễn các cụm sau:

to stay up = thức

Most teenagers turn to coffee when they want to stay up late at night.

Đa số thiếu niên tìm đến cà phê khi họ muốn thức khuya.

 

too late = quá khuya/quá trễ

When I get up too late for breakfast, I grab a couple of biscuits. 

Khi tôi dậy quá muộn để ăn sáng, tôi ăn vội một vài cái bánh quy.

 

 

Thỉnh thoảng bạn thích ngủ nướng (ai cũng vậy, bạn đừng lo), bạn có thể nói:

Sometimes I like a lie-in until noon. 

/ˈsʌmtaɪmz aɪ laɪk ə laɪ ɪn ənˈtɪl nun/

Thỉnh thoảng tôi thích ngủ nướng cho đến tận trưa.

Khi đạt ngưỡng "Có" câu này, bạn sẽ dễ dàng dùng các cụm sau:

sometimes = thỉnh thoảng

Sometimes you have to be apart from people you love.

Có đôi khi bạn phải chia xa khỏi những người bạn yêu quý.

 

to like sth = thích cái gì

I like music.

Tôi thích âm nhạc.

 

 

a lie-in = ngủ nướng

I'd love to have a lie-in on Sunday mornings.

Tôi thích được ngủ nướng vào buổi sáng ngày Chủ nhật.

 

until... = cho đến khi...

You have to wait until they call your name.

Anh phải đợi cho đến khi họ gọi tên anh.

 

 

Bây giờ, nếu các bạn nói mình đã thức trắng đêm để làm gì đó, các bạn dùng câu này:

We had been up all night trying to finish the presentation. 

/wi hæd bɪn ʌp ɔl naɪt ˈtraɪɪŋ tu ˈfɪnɪʃ ðə ˌprez(ə)nˈteɪʃ(ə)n/

Chúng tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn tất bài thuyết trình.

Khi học thuộc câu này, bạn có thể dùng các cụm sau để diễn tả các ý riêng biệt khác:

to be up all night = thức cả đêm

I was up all night fixing this problem.

Tôi đã phải thức trắng đêm để sửa lỗi này.

 

to try to do sth = cố gắng làm gì

Just try to work hard and do the little things right.

Chỉ cần cố gắng làm việc chăm chỉ và làm những việc nhỏ nhặt một cách đúng đắn.

 

to finish sth = hoàn thành cái gì

I have to finish my work on time.

Tôi phải hoàn thành công việc của mình đúng giờ.

 

 

Khi bạn muốn nói có một đêm thao thức vì chuyện gì đó, bạn có thể dùng câu sau đây:

I had a restless night because of the heat. 

/aɪ hæd ə ˈres(t)ləs naɪt bɪˈkɔz əv ðə hit/

Tôi có một đêm không ngủ được vì cái nóng.

Cần đạt ngưỡng "Có" với câu trên để bạn dễ dàng sử dụng các cụm dưới đây:

a restless night = một đêm thức trắng

She had spent a restless night worrying about him.

Cô ấy đã thức trắng đêm vì lo lắng cho anh ta.

 

because of sth = bởi vì cái gì

Because of the hot weather the milk sour fast.

Vì thời tiết nóng nên sữa bị chua nhanh.

 

 

Có đôi khi nửa đêm bạn giật mình tỉnh giấc nhưng không thể nào ngủ lại được, bạn có thể nói:

I often wake up in the middle of the night and can't get back to sleep. 

/aɪ ˈɔf(ə)n weɪk ʌp ɪn ðə ˈmɪd(ə)l əv ðə naɪt ən kænt ɡet bæk tu slip/

Tôi thường thức giấc nửa đêm và không thể ngủ trở lại được.

Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:

often = thường

Often we underestimate the power of a smile.

Thường thì chúng ta đánh giá thấp sức mạnh của nụ cười.

 

to wake up = tỉnh giấc

It's not ideal to wake up at 6 a.m during the week and sleep until 10 a.m on weekends.

Không lý tưởng chút nào khi thức giấc vào 6 giờ sáng cả tuần và ngủ đến tận 10 giờ sáng vào cuối tuần.

 

in the middle of sth = giữa...

They are in the middle of conversation.

Họ đang nói chuyện với nhau.

 

can't do sth = không thể làm gì

I can't speak Chinese.

Tôi không thể nói tiếng Hoa.

 

to get back to sleep = ngủ lại

I tried to get back to sleep, but I wasn't able to.

Tôi đã cố gắng để ngủ lại nhưng không thể.

 

 

Tóm tắt

Khi muốn nói đến vấn đề ngủ nghỉ, ta có thể dùng một trong số các câu sau đây:

 

1. Staying up too late?

 

2. Sometimes I like a lie-in until noon.

 

3. We had been up all night trying to finish the presentation.

 

4. I had a restless night because of the heat.

 

5. I often wake up in the middle of the night and can't get back to sleep.

 

Ngữ pháp

 DANH TỪ VÀ CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ

 

 

Ở bài trước chúng ta đã biết trong tiếng Anh có các loại danh từ khác nhau. Bây giờ, chúng ta cùng học kỹ cách phân biệt danh từ số ít và số nhiều; và một danh từ số ít được biến đổi như thế nào để thành một danh từ số nhiều.

 

I. Singular Nouns and Plural Nouns (Các danh từ số ít và Danh từ số nhiều)

 

- Một danh từ dùng để chỉ một người, một vật, một động vật hay một địa điểm… được gọi là một danh từ số ít.

 

Ví dụ: a girla pencila tigera market

 

- Một danh từ dùng để chỉ số lượng hơn một người, hơn một vật, hơn một động vật, hay hơn một địa điểm… được gọi là một danh từ số nhiều.

 

Ví dụ: teachersvillasbucketswindows

 

II. How plural nouns are formed (Cách thành lập danh từ số nhiều)

 

1. Thêm “-s” vào sau các danh từ

 

a. tận cùng bằng một trong các phụ âm "p, k, th /θ/, f , t" => “s” sẽ được phát âm thành /s/

(bạn có thể đặt thành câu cho dễ nhớ “Phượng Không Thích Phở Tái)

 

stamp - tem

(tận cùng là “p”)

=>stamps

/stæmрs/

park – công viên

(tận cùng là “k”)

=> parks

/раrks/

bath – bồn tắm 

(tận cùng là “th”)

=> baths

/bаθs/

laugh – tiếng cười

(tận cùng là “gh” phát âm là /laf/)

=> laughs

/lаfs/

        photograph - hình chụp (tận cùng là "ph" /fəutə'grа:f/    => photographs                /fəutə'grа:fs/

       attempt - sự nỗ lực             (tận cùng là  "t")             => attempts                      /ə'tempts/

 

         chief (ông chủ)                     => chiefs            /ʧifs/

       gulf (vịnh)                            => gulfs              /gʌlfs/

       roof (mái nhà)                       => roofs              /rufs/

       cuff (cổ tay áo sơ mi)             => cuffs              /kʌfs/

       reef (đá ngầm)                      => reefs              /rifs/

 

b. tận cùng bằng một trong các phụ âm “xe, se, ce, ge” thì có các cách phát âm tương ứng

xes” phát âm thành /ksɪz/

ses” phát âm thành /sɪz/

ces” phát âm thành /sɪz/

ges” phát âm thành /dʒɪz/

 

axe - cái rìu

(tận cùng là “xe”)

=> axes

/’æksɪz/

house – cái nhà

(tận cùng là “se”)

=> houses

/’hаusɪz/

place – địa điểm

(tận cùng là “ce”)

=> places

/’рlеɪsɪz/

village – làng

(tận cùng là “ge”)

=> villages

/’vɪlɪdʒɪz/

 

 

2. Thêm “-es” vào sau các danh từ

 

tận cùng bằng một trong các phụ âm “ch, sh, s, x, z” thì “es” sẽ được phát âm thành /iz/

 

church – nhà thờ

(tận cùng là “ch”)

=> churches

/’ʧɜrʧɪz/

bush – bụi cây

 (tận cùng là “sh”)

=> bushes             

/’bʊ∫ɪz/

pass – vé xe(tháng)

(tận cùng là “s”)

=> passes

/’рæsɪz/

box – cái hộp

(tận cùng là “x”)

=> boxes

/’bɒksɪz/

quiz – cuộc thi đố

(tận cùng là “z”)

=> quizzes

/’kwɪzɪz/

 

 

3. Đổi “y” thành “-i + es”

 

khi “y” đứng sau phụ âm, “s” phát âm thành /z/

 

baby - em bé

y đứng sau phụ âm b

=> babies

/’bеɪbɪz/

puppy - chó con

y đứng sau phụ âm p

=> puppies

/’рʌрɪz/

fly - con ruồi

y sau phụ âm đôi fl

=> flies

/flаɪz/

 

4.  Thêm “-s” vào sau “y”

 

khi “y” đứng sau nguyên âm, “s” phát âm thành /z/

 

boy - bé trai

y sau nguyên âm o

=> boys

/bɔɪz/

day - ngày

y sau nguyên âm a

=> days

/dеɪz/

monkey - con khỉ

y sau nguyên âm e

=> monkeys

/’mʌŋkɪz/

 

5. Một số danh từ đặc biệt tận cùng bằng phụ âm “f", khi đổi sang số nhiều ta làm như sau: ta đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”, và “s” được phát âm thành /z/ (cần phải học thuộc các danh từ này):

 

calf - con bê

=> calves

/kævz/

wife - vợ

=> wives

/wаɪvz/

shelf - cái kệ

=> shelves

/∫еlvz/

wolf - con sói

=> wolves 

/wʊlvz/

leaf - cái lá

=> leaves

/livz/

 

     6. Tận cùng bằng các phụ âm còn lại ta thêm “-s” và phát âm thành /z/:

 

pencil

=> pencils

/’pens(ə)lz/

door

=> doors

/dɔz/

television

=> televisions

/’telə,viʒ(ə)nz/

 

 

Tóm tắt

- Một danh từ dùng để chỉ một người, một vật, một động vật hay một địa điểm… được gọi là một danh từ số ít.

 

- Một danh từ dùng để chỉ số lượng hơn một người, hơn một vật, hơn một động vật, hay hơn một địa điểm… được gọi là một danh từ số nhiều.

 

Các cách đổi căn bản một danh từ số ít sang số nhiều: them “-s” hoặc “-es”; đổi “y” thành “i + es” nếu “y” đừng sau phụ âm, thêm “-s” sau “y” nếu “y” đứng sau nguyên âm; đổi “f” thành “ves” và một số ngoại lệ chỉ thêm “s” sau “f”.

 

                           
                             nghe 
Ben 04446
You know every time I   I feel so tired.
Cậu biết không, mỗi lần tớ  là tớ đều thấy rất mệt mỏi.
Sam 46555600
What do you mean?
Ý cậu là sao?
Ben 596710843
I feel so exhausted. It’s like I’ve been doing some stuff while I am .
Tớ cảm thấy rất kiệt sức. Giống như là tớ đã làm gì đó trong khi tớ .
Sam 1129613339
You are  because you are sleepwalking.
Cậu  vì bị mộng du.
Ben 1372214941
What do you mean?
Ý cậu là sao?
Sam 1558024252
You are walking when you are asleep. I thought at first you were  with me because you are just like  but when I went closer you were sleeping.
Cậu đi bộ khi cậu đang ngủ. Đầu tiên tớ tưởng cậu đang  với tớ vì trông cậu giống như , nhưng khi tớ tới gần hơn thì biết là cậu đang ngủ.
Ben 2491526656
Stop playing jokes with me.
Bớt giỡn đi mà.
Sam 2695830139
If you want I would record it and show it to you.
Nếu cậu muốn thì tớ sẽ ghi hình lại cho cậu xem.

 

In my humble opinion, we should mind our own business.
Theo thiển ý của tôi thì chúng ta nên lo chuyện của mình thôi.
A wise guy, huh?
Mày bố láo hả?
I just want to kick back and relax.
Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giãn thôi.
Could you give me a ride?
Bạn cho tôi quá giang được không?
Just sit down and wait a minute.
Hãy ngồi đợi một chút.
Don't be so nosey - it's none of your business.
Đừng có xen vào - đây không phải là chuyện của anh.
It's cool!
Hay quá!
Don't play games with me!
Đừng giỡn mặt với tôi!
If you ask me, she doesn’t really want the job.
Nếu bạn muốn biết thì cô ấy không thật sự muốn công việc này đâu.
I'm not criticizing you.
Tôi không chỉ trích phê phán anh đâu.