the 2nd day

sleep /slip/ ngủ
(intransitive verb) to go into a natural state in which you are unconscious for a time and your body rests, especially for several hours at night
I'm going to sleep now.
wake /weɪk/ thức, thức giấc, đánh thức
(transitive verb) to make someone stop sleeping
Wake me up at six tomorrow.
fold /foʊld/ xếp, gấp, gập
(transitive verb) to bend a piece of paper or cloth and press one part of it over another part
Fold up the clothes.
hang /hæŋ/ treo, móc, mắc
(transitive verb) to put something somewhere so that the top part is held in position but the bottom part is loose and can move easily
Shall I hang your suit in the closet?
get up /ˈget ʌp/ dậy (khỏi giường), ngủ dậy
(intransitive verb) to get out of bed after sleeping
He never gets up early in the morning!

Nếu bạn buồn ngủ nhưng lại không muốn đi ngủ, bạn có thể nói:

I'm sleepy but I don't wanna go to sleep. 

/aɪm ˈslipi bʌt aɪ doʊnt ˈwɒnə ɡoʊ tu slip/

Tôi buồn ngủ lắm nhưng tôi không muốn đi ngủ.

Khi học câu sau, bạn có thể học luôn các cụm sau:

to be sleepy = buồn ngủ

The boy is sleepy.

Cậu bé thấy buồn ngủ rồi.

 

don't wanna do sth = don't want to do sth = không muốn làm gì

I don't wanna say goodbye.

Anh không muốn nói lời tạm biệt.

 

to go to sleep = đi ngủ

You should go to sleep early.

Anh nên đi ngủ sớm.

 

 

Tiếp theo, để nói bạn gặp ác mộng trong giấc ngủ. Bạn có thể nói:

I had a nightmare last night and I lost sleep. 

/aɪ hæd ə ˈnaɪtˌmer læst naɪt ən aɪ lɔst slip/

Tôi gặp ác mộng đêm qua và bị mất ngủ.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

to have a nightmare = gặp ác mộng

Sometimes you might have a nightmare for no reason at all.

Có đôi khi bạn gặp phải ác mộng mà không hề có lý do.

 

to lose sleep = mất ngủ

There were many nights I lost sleep.

Có nhiều đêm tôi bị mất ngủ.

 

 

Khi bạn phải suy nghĩ, gặp việc khó khăn hay việc tương tự thế, khiến bạn không thể ngủ được, bạn nói:

I was awake till dawn. 

/aɪ wəz əˈweɪk tɪl dɔn/

Tôi trằn trọc cho đến sáng.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

to be awake = thức/tỉnh táo

Are the children still awake?

Lũ trẻ vẫn còn thức chứ?

 

till sth = cho đến khi...

We waited till half past six for you.

Chúng tôi đã chờ bạn đến tận 6h30.

 

 

Hay bạn nói thế này:

I couldn't sleep a wink last night. 

/aɪ ˈkʊd(ə)nt slip ə wɪŋk læst naɪt/

Tối hôm qua tôi không thể chợp mắt được.

Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:

couldn't do sth = could not do sth = không thể làm gì

He couldn't play football because of his backache.

Anh ấy không thể chơi đá banh được nữa vì căn bệnh đau lưng.

 

to sleep a wink = chợp mắt

I was so excited last night - I didn't sleep a wink.

Tối qua tôi rất phấn khích - tôi đã không chợp mắt xíu nào.

 

 

Và đây là tình huống cuối cùng của ngày hôm nay, bạn cảm thấy mình không thể ngủ được, bạn nói:

I have difficulty sleeping. 

/aɪ hæv ˈdɪfɪkəlti slipɪŋ/

Tôi bị khó ngủ.

Câu trên được tạo thành từ cụm:

difficulty sleeping = khó ngủ

Many people suffer from difficulty sleeping.

Rất nhiều người bị chứng khó ngủ.

 


Tóm tắt

Cùng ôn luyện lại một số cách nói để bày tỏ những điều xảy đến với chúng ta khi đi ngủ nào:

 

1. I'm sleepy but I don't wanna go to sleep.

 

2. I had a nightmare last night and I lost sleep.

 

3. I was awake till dawn.

 

4. I couldn't sleep a wink last night.

 

5. I have difficulty sleeping.

 CÁC LOẠI DANH TỪ

 

 

Ở bài trước chúng ta đã học định nghĩa và chức năng của một danh từ. Bây giờ chúng ta cùng học kỹ các loại danh từ và cách phân biệt chúng. Bài này bạn sẽ cùng xem qua 6 loại danh từ.

 

1. Common Nouns (Danh từ chung)

 

Một danh từ chung là từ được dùng để phân loại người, nơi chốn hay đồ vật.

 



car man town water
xe hơi đàn ông thị trấn nước

 

 

2. Proper Nouns (Danh từ riêng)

 

Một danh từ riêng là tên của một người, nơi chốn hay đồ vật. Một danh từ riêng luôn luôn bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa.

 

Michael Africa Peking/Beijing Ohio
(Tên đàn ông) Châu Phi (tên lục địa) Bắc kinh (thủ đô) (Tên một bang của Mỹ)

 

 

3. Collective Nouns (Danh từ tập hợp)

 

Một danh từ tập hợp là từ được dùng để chỉ một nhóm người hay đồ vật.

 

team jury family army
Đội / nhóm bồi thẩm đoàn gia đình quân đội

 

 

4. Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)

 

Danh từ trừu tượng là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm, tình trạng hay trạng thái chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ, cảm nhận chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.

 

beauty intelligence
talent love
vẻ đẹp
sự thông minh   
năng khiếu 
sự yêu thương


 

 

5. Countable & Uncountable Nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)

 

a. Danh từ đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể có thể đếm và được dùng ở dạng số ít lẫn số nhiều

 

a tree cái cây    
trees   những cái cây
a student sinh viên    
students những sinh viên
a school trường học
schools
những trường học
 

 

b. Danh từ không đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể không đếm được và luôn được dùng ở dạng số ít

 

smoke khói thuốc    
bread bánh mì    
sand cát    

 

 

6. Compound Nouns (Danh từ ghép)

 

Danh từ ghép là các danh từ được thành lập từ hai từ trở lên. Vài danh từ ghép có dấu gạch nối. (Các bạn sẽ học kỹ phần Danh từ ghép trong các bài sau.)

 

mother-in-law court-martial forget-me-not manservant
mẹ chồng tòa án quân sự cỏ lưu ly nam hầu phòng

 

 

Tóm tắt

Có 6 loại danh từ: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ tập hợp, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và không đếm được, và danh từ ghép.

 bài nghe

Hello Ronald. How are you?
Chào Ronald. Anh khỏe không?
Ronald 27343970
I’m not doing too well.
Tôi không khỏe lắm.
Dr. Smith 44235781
Do you have a  somewhere?
Anh  ở đâu à?
Ronald 607712642
Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve been very ... about everything.
Ồ không. Không phải thế. Vài tuần qua tôi đã rất … về mọi thứ.
Dr. Smith 1292115341
Ronald, are you having problems ?
Ronald, anh có đang gặp vấn đề về  không?
Ronald 1617821681
Well... I drink a cup of  at lunch and then in the evening I’ll drink two or three cokes.
Ừ… Tôi uống một tách  vào bữa trưa và sau đó vào buổi tối tôi sẽ uống hai hay ba lon cô-ca.
Dr. Smith 2241330632
Why don’t you try  earlier in the day, study in the morning, and you can make sure your last  of caffeine is before 2:00 PM?
Tại sao anh không thử  sớm hơn trong ngày, học bài vào buổi sáng, và anh có thể đảm bảo rằng lần cuối anh  cafein trong ngày là trước 2 giờ chiều không?
Ronald 3108534567
Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith!
Ừ, thử cũng không ảnh hưởng gì. Cám ơn ông, bác sĩ Smith!

Đáp án ngày 13/03/2013

After you use it, put it back.
Sau khi bạn dùng nó, hãy đặt nó lại chỗ cũ nhé.
Hurry up - we're late.
Nhanh lên - chúng ta trễ mất rồi.
A friend in need is a friend indeed.
Gian nan mới biết bạn hiền.
It must be so.
Chắc là thế rồi.
Keep your word.
Giữ lời đấy!
Whatever you do, don't lend him money.
Làm gì thì làm nhưng đừng cho hắn mượn tiền.
We got stuck in a traffic jam for an hour.
Chúng tôi bị kẹt xe trong suốt một giờ liền.
I was just wondering.
Tôi chỉ hỏi vậy thôi.
One way or another, I’m going to go to the US.
Bằng cách này hay cách khác thì tôi cũng sẽ đi Mỹ.
What are you doing there?
Bạn đang làm gì ở đó thế?