the 29th day

pop quiz /pɑp kwɪz/ kiểm tra miệng
(countable noun) a short test given to students without prior warning
Students should study the old material because they will have the pop quiz any time.
assignment /əˈsaɪnmənt/ bài tập, bài làm
(countable/uncountable noun) work that you must do as part of a course of study
Please hand in your completed assignments by October 30.
project /ˈprɑdʒekt/ dự án, đề án
(countable noun) a piece of work that involves collecting detailed information about something
Students must complete a project on a topic of their own choice by the end of this semester.
essay /ˈeˌseɪ/ bài tiểu luận
(countable noun) a short piece of writing by a student on a particular subject
Many students don't seem to know how to construct an essay .
examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃ(ə)n/ kỳ thi, thi cử, kiểm tra
(countable noun) an important test of your knowledge, especially one that you take at school or university
Some lazy students may do cheating on examinations to get high marks.

Bạn gặp một sinh viên, bạn muốn biết họ học năm thứ mấy và ngành gì, bạn có thể hỏi:

What year are you in and what’s your area of study? 

/wɑt jɪr ɑr ju ɪn ən wɑts jɔr ˈeriə əv ˈstʌdi/

Bạn học năm thứ mấy và bạn học ngành gì?

Khi học thuộc câu này, bạn có thể dùng các cụm sau để diễn tả các ý riêng biệt khác:

area of study = lĩnh vực học tập

I'm interested in a career in architecture. Any additional information on that area of study would be helpful.

Em rất thích nghề kiến trúc. Mọi thông tin liên quan đến ngành học này đều giúp em rất nhiều.

 

 

Khi bước vào môi trường đại học, không ít bạn cảm thấy khó khăn với các môn học mới, bạn là một người trong số đó:

Most of the subjects are unfamiliar to me and seem to be above me. 

/moʊst əv ðə ˈsʌbˌdʒekts ɑr ˌʌnfəˈmɪljər tə mi ən sim tə bi əˈbʌv mi/

Hầu hết các môn học nào cũng lạ lẫm và có vẻ quá sức đối với tôi.

Bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau một khi bạn thật sự nhuần nhuyễn câu trên:

most of + danh từ đếm được số nhiều = hầu hết...

Most of the books are of unknown authorship.

Hầu hết các quyến sách đó đều không rõ tác giả.

 

to be unfamiliar to sb = xa lạ với ai

The subjects are unfamiliar to me.

Các môn học thật lạ lẫm với tôi.

 

to seem = có vẻ như

You seem pretty happy.

Trông bạn có vẻ vui quá ha.

 

to be above sb = quá sức với ai đó

Nothing is above me.

Chả có gì là quá sức với tôi cả.



 

Tuy vậy bạn thật may mắn khi gặp được người thầy rất tận tâm, bạn muốn gửi những lời tri ân đến họ:

She goes above and beyond to deliver the very best education to each andevery student. 

/ʃi ɡoʊz əˈbʌv ən bɪˈjɑnd tə dɪˈlɪvər ðə ˈveri best ˌedʒəˈkeɪʃ(ə)n tə itʃ ən ˈevri ˈstud(ə)nt/

Cô ấy làm việc nhiều hơn để mang đến sự giáo dục tốt nhất cho mỗi một học sinh.

Cần đạt ngưỡng "Có" với câu trên để bạn dễ dàng sử dụng các cụm dưới đây:

above and beyond = vượt ra khỏi mức bình thường của cái gì

You've gone above and beyond the call of duty.

Anh đã đi quá trách nhiệm của mình.

 

to deliver sth to sb = mang thông tin, tài liệu đến cho ai đó

We need to deliver the letter to them prior to the meeting.

Chúng ta cần chuyển lá thư này đến họ trước cuộc họp.

 

 

Sau khi chúng ta được truyền đạt những kiến thức quý báu thì thực hành phải là bước tiếp theo, vậy nên có câu rằng:

Learning and practice must go together. 

/ˈlɜrnɪŋ ən ˈpræktɪs mʌst ɡoʊ təˈɡeðər/

Học phải đi đôi với hành.

Trong câu trên, ta có thể rút ra được những cụm đơn lẻ là:

must do sth = phải làm gì. Dùng để khuyên ai đó làm gì (ở mức độ cao nhất)

We must do something to abolish social inequality.

Chúng ta phải làm điều gì đó để xóa bỏ bất bình đẳng xã hội.

 

to go together = đi cùng nhau

Let's go together buy her a present.

Chúng ta hãy cùng đi mua quà cho cô ấy.

 

 

Dù việc học ở đại học rất khó nhưng cũng có những người luôn dẫn đầu lớp về lực học, bạn nói:

They are always the cream of the crop in my class. 

/ðeɪ ɑr ˈɔlˌweɪz ðə krim əv ðə krɑp ɪn maɪ klæs/

Họ luôn là những người giỏi nhất trong lớp tôi.

Với câu này, bạn sẽ có được các cụm riêng lẻ sau:

always = luôn luôn

I always think of you.

Tôi luôn nghĩ về em.

 

the cream of the crop = người giỏi nhất/cái tốt nhất trong nhóm cụ thể nào đó

These three students are very bright. They are the cream of the crop in their class.

Ba sinh viên này rất thông minh. Họ là những người giỏi nhất lớp.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói thường gặp liên quan đến việc học hành mà bạn có thể dùng:

 

1. What year are you in and what’s your area of study?


2. Most of the subjects are unfamiliar to me and seem to be above me.


3. She goes above and beyond to deliver the very best education to each and every student.


4. Learning and practice must go together.


5. They are always the cream of the crop in my class.

TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (ADVERBS FOR MANNER 1)

 

 

Các trạng từ chỉ cách thức dùng để diễn tả một sự việc diễn ra như thế nào.

 

 

Ta hãy so sánh cách dùng giữa một tính từ và trạng từ chỉ cách thức sau đây

 

* Một tính từ được dùng để đề cập đến đặc tính, phẩm chất hay tính cách của một người/con vật/vật, do đó thường được dùng trong những câu có động từ "to be".

 

He is an excellent tennis player .

Anh ấy là một cầu thủ quần vợt xuất sắc.

 

My cat is slow and sluggish.

Con mèo của tôi chậm chạp  không nhanh nhẹn.

 

Trong khi đó

 

Một trạng từ được dùng để đề cập đến cách thức thể hiện một hành động/hành vi của một người/con vật/vật, do đó thường được dùng trong những câu có động từ chỉ hành động.

 

He plays tennis excellently(động từ chỉ hành động "plays")

Anh ấy chơi quần vợt (một cách) xuất sắc.

 

My cat eats slowly and sluggishly. (động từ chỉ hành động "eats")

Con mèo của tôi ăn (một cách) chậm chạpkhông nhanh nhẹn.

 

 

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức

 

1. Đặt trước một tính từ

 

I'm deeply grateful to you (trước tính từ “grateful”)

Tôi rất biết ơn anh.

         

You’re sadly mistaken(trước tính từ “mistaken”)

Đáng tiếc là anh sai rồi.

         

 

2. Đặt sau động từ chính

 

She spoke softly. (sau động từ chỉ hành động "spoke".)

Cô ấy đã nói một cách dịu dàng.

 

He swims well(sau động từ chỉ hành động “swims”)

Nó bơi giỏi.

 

 

3. Đặt đầu câu: nhằm gây chú ý, gợi tò mò cho người nghe

 

Slowlyshe picked up the knife .

Một cách chậm rãi, cô ấy nhặt con dao lên.

 

Carefullyshe folded the letter and put it in her pocket .

Một cách thận trọng, cô ấy gấp bức thư lại bỏ vô túi.

 

 

4. Đặt giữa trợ động từ và động từ chính

         

I’ll happily cook the dinner if you want me to . (giữa trợ động từ “will” và động từ chính “cook”)

Anh sẵn sàng nấu bữa tối nếu em muốn.

         

He can easily outwit the opponent . (giữa trợ động từ “can” và động từ chính “outwit”)

Nó có thể đánh lừa được đối thủ một cách dễ dàng.

 

 

Tóm tắt

Một trạng từ được dùng để đề cập đến cách thức thể hiện một hành động/hành vi của một người/con vật/vật. Trạng từ có thể được đặt trước một tính từ, đặt sau động từ chínhđặt đầu câu hay giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.

Mr. Crow 02856
Are you having a difficult time in my class?
Em đang gặp thời gian khó khăn trong giờ học của thầy sao?
Ted 33527531
Honestly, yes, sir. But I do really enjoy your class.
Thành thật mà nói thì, đúng vậy thưa thầy. Nhưng em thực sự thích giờ của thầy.
Mr. Crow 802811197
If that’s the case, how can I help you do better?
Nếu tình hình thế thì thầy có thể làm thế nào để giúp em học tốt hơn?
Ted 1154616779
Sir, the problem is I don’t know how useful learning a foreign language is.
Thưa thầy, vấn đề là em không biết việc học ngoại ngữ có lợi như thế nào.
Mr. Crow 1722324162
There are numerous advantages in taking this foreign language class. Learning the Chinese language is an advantage.
Có vô số lợi thế khi học lớp ngoại ngữ. Học tiếng Hoa là một lợi thế.
Ted 2455525817
How will that be, sir?
Lợi thế nào thưa thầy?
Mr. Crow 2638332391
The biggest population in the world is Chinese; therefore there will be a great chance for you.
Dân số đông nhất trên thế giới là người Trung Quốc; do đó sẽ có một cơ hội tuyệt vời cho em.
Ted 3284439984
I agree. I’m starting to communicate with them in some of my transactions. Now, I’m starting to be inspired.
Em đồng ý. Em đang bắt đầu giao tiếp với họ trong vài cuộc giao dịch của mình. Giờ thì em bắt đầu có cảm hứng học rồi đó.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to have a difficult time               =     gặp/ có thời gian khó khăn      

Without a good understanding of grammar, a child will have a difficult time expressing his/her ideas.

Nếu không có sự hiểu biết tường tận về ngữ pháp, đứa bé sẽ gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng của mình.

 

 

to enjoy sth      =        thích thú điều gì

I really enjoy the sand.

Tôi thích cát lắm.

 

 

to communicate with sb          =      giao tiếp với ai đó để trao đổi thông tin, ý tưởng           

He wants to communicate with everybody.

Anh ấy muốn giao tiếp với mọi người.

 

 

to start to do sth/doing sth       =      bắt đầu làm việc gì đó   

You should start studying hard to get good marks.

Anh nên bắt đầu học hành chăm chỉ để đạt điểm tốt.