the 26th day

class /klæs/ tiết học; lớp học
(countable/uncountable noun) a period of time during which a group of students is taught together
Math class is tough and is way over my head.
classroom /ˈklæsˌrum/ phòng học
(countable noun) a room where you have classes in a school
I always sit in the back of the classroom observing and taking careful notes.
computer room /kəmˈpjutər rum/phòng máy vi tính
(countable noun) a room where computers are placed
Entrance to the computer room is possible only with an electronic key.
laboratory /ˈlæbrəˌtɔri/ phòng thí nghiệm
(countable noun) a building or large room where people do scientific and medical experiments or research
It is important to wash your hands both before and after working in alaboratory .
schoolyard /ˈskulˌjɑrd/ sân trường
(countable noun) a playground outside a school
I love walking around the schoolyard and watching the kids smiling and singing.

Điều đầu tiên mà một người học sinh cần phải chú ý khi đi học, đó là giờ giấc học tập, bạn có thể nhận được yêu cầu này:

Please respect the class start and finish time. 

/pliz rɪˈspekt ðə klæs stɑrt ən ˈfɪnɪʃ  taɪm/

Vui lòng tuân thủ giờ giấc bắt đầu và kết thúc lớp học.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

to respect sth = tôn trọng cái gì

I respect your opinions.

Tôi tôn trọng ý kiến của anh.

 

please = vui lòng/làm ơn

Please respect your promise.

Hãy coi trọng lời hứa của bạn.

 

 

Khi đang giảng bài quan trọng mà lớp không chú ý, giáo viên có thể nhắc nhở rằng:

Keep your mouth shut and your ears open! 

/kip jɔr maʊθ ʃʌt ən jɔr ɪrz ˈoʊpən/

Trật tự và chăm chú nghe giảng nào!

Khi học thuộc nằm lòng câu này, bạn sẽ có các cụm sau:

to keep sth + tính từ = giữ cho cái gì...

Keep your breath fresh all day!

Hãy giữ cho hơi thở của bạn thơm tho cả ngày!

 

to keep one's mouth shut = ai đó không nói nữa

I think you should keep your mouth shut about things you don't know anything about.

Tôi nghĩ là anh đừng nên nói gì về những điều mà anh chả biết tí tẹo nào về nó cả.

 

Bạn muốn khen thầy giáo của bạn giảng bài hay, bạn có thể nói:

My teacher did a good job at making his subject interesting. 

/maɪ ˈtitʃər dɪd ə ɡʊd dʒɑb ət ˈmeɪkɪŋ hɪz ˈsʌbˌdʒekt ˈɪntrəstɪŋ/

Thầy tớ đã thành công trong việc làm cho môn học của thầy thú vị.

Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:

to do a good job at doing sth = làm tốt việc gì

You’ve done a good job at decorating the room.

Bạn đã làm tốt việc trang trí căn phòng.

 

to make sth interesting = làm cho cái gì thú vị

How to make our life interesting?

Làm cách nào để cuộc sống của chúng ta thú vị hơn?

 

 

Đến giờ nghỉ giải lao, thầy giáo nói:

Ok! Let's take a five-minute break! 

/oʊˈkeɪ lets teɪk ə faɪv ˈmɪnɪt breɪk/

Được rồi! Chúng ta nghỉ giải lao năm phút!

Bạn cố gắng lặp đi lặp lại câu này thật nhiều lần để có thể dễ dàng sử dụng các cụm sau nhé:

let's do sth = hãy cùng làm gì

Let's do something meaningful.

Cùng làm điều gì có ý nghĩa nhé.

 

to take a break = nghỉ giải lao

Why don't you take a break?

Tại sao bạn không nghỉ giải lao?

 

 

Cuối giờ thầy giáo thông báo về bài kiểm tra sắp tới:

We'll have a test so you guys remember to review all lessons. 

/wil hæv ə test soʊ ju ɡaɪz rɪˈmembər tə rɪˈvju ɔl ˈles(ə)nz/

Chúng ta sẽ có bài kiểm tra, vì vậy các em nhớ ôn lại toàn bộ bài học.


Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:

to have sth = có cái gì

Children need to have a quiet atmosphere to get them ready to sleep.

Bọn trẻ cần bầu không khí yên tĩnh để chúng chịu đi ngủ.

 

to remember to do sth = nhớ làm gì

Remember to do your homework.

Hãy nhớ làm bài tập về nhà của bạn.

 

to review sth = ôn lại cái gì

Let's review the lesson.

Chúng ta ôn bài lại nào.

 

 

Tóm tắt

Chúng ta cùng ôn lại một vài cách nói thường trong môi trường giáo dục, trường học:

 

1. Please respect the class start and finish time.


2. Keep your mouth shut and your ears open!


3. My teacher did a good job at making his subject interesting.


4. Ok! Let's take a five-minute break!


5. We'll have a test so you guys remember to review all lessons.

CÁC ĐẠI TỪ TƯƠNG HỖ (RECIPROCAL PRONOUNS)

 

 

Chúng ta dùng đại từ tương hỗ khi mỗi người/vật trong hai người/vật hay nhiều hơn đang thực hiện cùng một hành động tương hỗ/tương tác hay qua lại với người kia/vật kia. Có hai đại từ tương hỗ là “each other” (lẫn nhau/với nhau),và “one another” (lẫn nhau/với nhau).

Do có số lượng từ hai trở lên nên chúng ta không thể dùng các đại từ làm chủ từ chỉ một người là “I, you, he, she, it” (tôi, anh, anh ấy, cô ấy, nó). Và chắc chắn là họ phải đang cùng thực hiện một hành động qua lại/tương tác với nhau.

Trong đó

 

1. "each other" đề cập đến số lượng "hai"

 

A and B are talking to each other (A nói với B,  B nói với A, hành động đáp trả, chủ từ hai người “A and B”)

A và B đang nói chuyện với nhau.

 

John and Mary love each other .

John và Mary yêu nhau(chủ từ hai người “John and Mary”)

 

We gave each other the gifts.

Chúng tôi tặng quà cho nhau(chủ từ số nhiều “we”)

 

The boys are fighting each other .

Hai thằng bé đang đánh nhau. (chủ từ là danh từ số nhiều “the boys”) 

 

 

2. “one another” đề cập đến số lượng nhiều "hơn hai"

 

The ten prisoners were all blaming one another (chủ từ  danh từ số nhiều “the ten prisoners”)

Mười tù nhân đang đổ lỗi cho nhau

 

The boys are fighting one another .

Mấy thằng bé đang đánh nhau(chủ từ là danh từ số nhiều “The boys”)

 (Có hơn hai thằng bé, có thể là ba, bốn hay nhiều hơn nữa)

 

Tóm tắt

Chúng ta dùng đại từ tương hỗ khi mỗi người/vật trong hai người/vật hay nhiều hơn đang thực hiện cùng một hành động tương hỗ hay qua lại với người kia/vật kia.

Có hai đại từ tương hỗ là “each other” và “one another”. Do có số lượng từ hai trở lên nên chúng ta không thể dùng các đại từ làm chủ từ chỉ một người là “I, you, he, she, it” (tôi, anh, anh ấy, cô ấy, nó). 

Tom 04510
Hey Tim, do you have any old books that are in good shape?
Này Tim, cậu có cuốn sách cũ nào vẫn còn tốt không?
Tim 49456616
Yeah, why do you need them?
Có, sao cậu lại cần chúng?
Tom 70359838
If you are not using them, I will take them.
Nếu cậu không dùng, tớ sẽ lấy chúng.
Tim 1034414314
You don’t even know what books they are, how do you know you would want them?
Cậu thậm chí còn không biết chúng là sách gì, sao cậu lại biết mình sẽ muốn có chúng chứ?
Tom 1459319295
Oh, they are not for me, I am going to donate them to the school library.
À, không phải là để cho tớ, tớ định quyên chúng cho thư viện trường.
Tim 1962621402
Okay, I see now.
Được thôi, giờ tớ hiểu rồi.
Tom 2176823579
Do you know anyone else who reads?
Cậu có biết ai khác có đọc sách không?
Tim 2375430110
Mrs. Miller reads a lot, I made her a new bookshelf last month and it didn’t even hold all of them.
Bà Miller đọc rất nhiều. Tháng trước tớ có làm cho bà ấy một cái kệ sách mới và nó không thể kê hết được chúng.
Tom 3054533836
Cool, thanks for the info, I will go talk to her.
Tuyệt, cám ơn về thông tin này nhé. Tớ sẽ đi nói chuyện với bà ấy.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to be in a good shape    =     có hình thức bên ngoài/thể chất tốt      

She is still in a good shape after giving birth to her third child.

Cô ấy vẫn giữ được vóc dáng đẹp sau khi sinh đứa thứ ba.

 

 

to donate sth     =      biếu, tặng, hiến

He is motivated by a desire to donate large sums to help the poor.

Anh ấy đã bị thúc đẩy bởi khao khát được cống hiến những khoản tiền lớn để giúp đỡ người nghèo.

 

 

to thank for (doing) sth     =    cảm ơn ai vì đã làm việc gì đó          

Thank you for helping me find a new job.

Cám ơn đã giúp tôi tìm được việc làm mới.