The 25th day

mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/ toán học
(uncountable noun) the study or use of numbers and shapes to calculate, represent, or describe things Mathematics includes arithmetic, geometry, and algebra
Just because you don't know how to solve mathematics this doesn't mean you are not good at it.
physics /ˈfɪzɪks/ vật lý
(uncountable noun) the science that deals with heat, light, and other forms of energy and how they affect objects
Studying physics is about finding out how things work and interact with each other.
chemistry /ˈkemɪstri/ hóa học
(uncountable noun) the scientific study of the structure of substances and the way they react with other substances
Students on this course have the basic knowledge of chemistry .
literature /ˈlɪt(ə)rəˌtʃʊr/ văn học
(uncountable noun) stories, poems, and plays, especially those that are considered to have value as art and not just entertainment
By reading literature students gain essential training in how to think clearly and write articulately.
biology /baɪˈɑlədʒi/ sinh học
(uncountable noun) the scientific study of living things
By studying biology we can satisfy the curiosity we have about the world we live in.

Bắt đầu vào một kỳ học mới, bạn phải đăng ký các lớp học cho mình nhưng chưa biết khi nào thì đăng ký được, bạn hỏi:

When does registration start for next semester? 

/wen dəz ˌredʒɪˈstreɪʃ(ə)n stɑrt fɔr nekst səˈmestər/

Việc đăng ký cho học kỳ tới bắt đầu khi nào vậy?

Chỉ cần nhuần nhuyễn câu này, mặc nhiên bạn sẽ nhuần nhuyễn cụm sau:

to start = bắt đầu

Let's start the experiment.

Chúng ta hãy bắt đầu bài thí nghiệm nhé.

 

 

Bạn kể về những lớp học mà bạn muốn tham gia như sau:

I can’t wait to get into the chemistry, but the physics one was full by the time I registered. 

/aɪ kænt weɪt tə ɡet ˈɪntu ðə ˈkemɪstri bʌt ðə ˈfɪzɪks wʌn wəz fʊl baɪ ðə taɪm aɪ ˌredʒɪˈstərd/

Tôi nóng lòng được tham gia lớp Hóa, còn lớp Lý khi tôi đăng ký thì đã đủ rồi.

Khi tập đến ngưỡng “Có” câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng “Có” của các cụm sau đây:

can't wait to do sth = nóng lòng để làm gì

I can't wait to see you.

Tôi rất nóng lòng muốn gặp bạn.

 

to get into sth = được chấp nhận hay được chọn vào lớp/đội/nhóm nào đó

She got into one of the top universities in the country. 

Cô ấy được chọn vào một trong những trường đại học hàng đầu đất nước.

 

to be full = đầy

My cup is full.

Cốc của tôi đầy rồi.

 

to register = đăng kí

Can I register late?

Liệu tôi có thể đăng ký trễ không?

 

 

Lịch học quá dày đặc khiến bạn thấy nản, bạn nói:

I couldn't keep up with the schedule, so I dropped out of that class. 

/aɪ ˈkʊd(ə)nt kip ʌp wɪθ ðə ˈskedʒəl soʊ aɪ drɑpt aʊt əv ðæt klæs/

Tôi không thể theo được lịch học nên tôi đã bỏ lớp đó.

Hãy học thuộc câu trên để dễ dàng vận dụng các cụm được liệt kê dưới đây:

couldn't do sth = không thể làm gì

I couldn't do anything else but obey.

Tôi không thể làm gì khác hơn là vâng lời.

 

to keep up with sth = theo kịp cái gì

He couldn't keep up with the class.

Thằng bé không theo kịp lớp học.

 

to drop out of class = bỏ lớp/thôi không học lớp đó nữa

You can't drop out of class and just drop into a good job.

Bạn không thể bỏ học giữa chừng mà lại mong tìm được một công việc ngon lành nào đó.



Đã có kết quả tổng kết năm học, mẹ bạn mới hỏi bạn:

What is your overall GPA this school year? 

/wɑt ɪz jɔr ˌoʊvərˈɔl ˌdʒi pi ˈeɪ ðɪs skul jɪr/

Điểm trung bình toàn năm học này của con là bao nhiêu?

Các bạn có thể tách riêng cụm sau ra để diễn đạt các ý khác nhau:

school year = năm học

When does your school year start?

Năm học của bạn bắt đầu khi nào?

 

 

Cuối cùng là cách nói về một người rất ham đọc sách:

You’ll usually see me with my head buried in a book in the school library. 

/jul ˈjuʒuəli si mi wɪθ maɪ hed ˈberid ɪn ə bʊk ɪn ðə skul ˈlaɪˌbreri/

Bạn sẽ thường nhìn thấy tôi đang vùi đầu vào một cuốn sách trong thư viện trường.

Với câu này, bạn sẽ có được các cụm sau:

usually = thường xuyên

I usually go shopping on Sundays.

Tôi thường đi mua sắm vào ngày Chủ Nhật.

 

to see sb = gặp ai đó

When do you see him?

Em gặp hắn khi nào?

 

to be buried in somewhere = bị chôn vùi ở nơi nào

When I reach the end of the road, I wish to be buried in a quiet place, near some trees.

Khi tôi chết, tôi mong được chôn ở một nơi yên tĩnh, gần đám cây cối.

 

 

Tóm tắt

Bạn có thể dùng các cách nói dưới đây trong giao tiếp với mọi người trong trường học:

 

1. When does registration start for next semester?


2. I can’t wait to get into the chemistry, but the physics one was full by the time I registered.


3. I couldn't keep up with the schedule, so I dropped out of that class.


4. What is your overall GPA this school year?


5. You’ll usually see me with my head buried in a book in the school library.

 INDEFINITE PRONOUNS (ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH)

 

 

 

Một Đại từ bất định chỉ đề cập chung chung, không đề cập cụ thể đến bất cứ một người, sự vật, hay số lượng cụ thể nào.

 

I want to live abroad in Italy .

Tôi muốn sống ở nước ngoài, ở Ý. (cụ thể là nước Ý)

 

I want to live abroad somewhere .

Tôi muốn sống đâu đó ở nước ngoài. (không cụ thể là nước nào)

 

Các đại từ bất định thường được hình thành bằng cách kết hợp với “some, any, no, every”. Thường thì những đại từ có “some” đều được dùng trong câu xác định, và “any” thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, tuy nhiên cũng có các trường hợp ngoại lệ khác.

 

 

1. Đề cập chung chung đến một vật

 

 some + thing  =>  something (cái gì đó) 

 any + thing     =>  anything (bất cứ cái gì)

 

I want something to eat.

Tôi muốn có cái gì đó để ăn.

 

I don’t need anything .

Tôi không cần bất cứ cái gì cả.

 

  

2. Đề cập chung chung đến một người

 

some + one/body  =>  someone/somebody (ai đó/người nào đó)

any + one/body     =>  anyone/anybody (bất cứ ai)

 

There’s someone/somebody outside the door.

Có ai đó ở ngoài cửa.

 

There isn’t anyone/anybody in the office.

Không có ai/người nào trong văn phòng.

 

 

3. Đề cập chung chung đến một nơi

 

some + where => somewhere (nơi nào đó) 

any + where    =>  anywhere (bất cứ nơi nào).

 

I’m looking for somewhere to live.

Tôi đang kiếm nơi nào đó để sống.

 

We don’t want to live anywhere near here.

Chúng tôi không muốn sống bất cứ chỗ nào gần nơi đây.

 

 

4. Đề cập đến sự thiếu, sự không có

 

no + thing   =>  nothing (không có gì)

no + body   =>  nobody (không có ai)

no + where => nowhere (không nơi nào)

 

Nothing happened.

Không có gì xảy ra.

 

The old railway tracks lead nowhere .

Đường ray tàu hỏa cũ này không dẫn đến đâu cả.

 

There’s nobody here.

Chẳng có ai ở đây.

Note: Ngoài ra còn có “noone” hay “no one” (hay “no-one”)có nghĩa là “not anyone” hoặc “no person”, tuy nhiên dạng “noone” được xem là không đúng tiêu chuẩn vì một số người cho là khi phát âm hai nguyên âm “oo” sẽ thành /nu:n/ dễ gây hiểu lầm là “noon”. Vì vậy người ta thường dùng dạng “no one” (hay “no-one”)hơn:

No one was at home.

          Không có ai ở nhà.

There was no one else around.

          Không có ai khác ở gần đây.

 

 

5. Đề cập đến một nhóm hay toàn bộ các cá thể

 

every + thing           =>  everything (mọi thứ)

every + body/one  =>  everybody/everyone (mọi người/tất cả mọi người)

every + where         =>  everywhere (mọi nơi)

 

Everything in this house is simple and useful.

Mọi thứ trong nhà này đều đơn sơ và hữu dụng.

 

They invited everyone but me and Karen.

Họ mời hết mọi người trừ tôi và Karen.

 

Rose travels everywhere with me.

Rose đi du lịch khắp nơi với tôi.

 

 

6. Ngoài ra còn có các đại từ bất định như

 

all (tất cả), none of + danh từ đếm được số nhiều (không ai trong các…), another (một cái khác), much (nhiều), less (ít), enough (đủ), …

 

All was quiet in the street outside.

Tất cả đều yên lặng ở bên ngoài con đường.

 

None of my friends will help me.

Không ai trong số các bạn tôi sẽ giúp tôi.

 

 

Tóm tắt

Một Đại từ bất định chỉ đề cập chung chung, không đề cập cụ thể đến bất cứ một người, sự vật, hay số lượng cụ thể nào.

Một số đại từ bất định được thành lập bằng cách kết hợp với “some, any, no, every” như: someone/somebody, anywhere, nobody, everyone, …

Scott 03459
I had his class again and they always make me mad.
Tôi lại dạy lớp anh ấy lần nữa và chúng luôn khiến tôi phát điên.
Paul 43016872
Are you talking about your 10th graders?
Anh đang nói về học sinh lớp 10 của anh đó hả?
Scott 738311452
Yes, They are very naughty and most of the students just do not care.
Đúng rồi, chúng rất nghịch và hầu hết học sinh lớp đó chẳng quan tâm gì.
Paul 1190016317
Did you talk to them like telling them that they will fail if they do not listen?
Anh đã nói chuyện với chúng chưa, nói là chúng sẽ rớt nếu chúng không chịu nghe?
Scott 1658419051
I did and they just do not care.
Tôi nói rồi và chúng vẫn không quan tâm.
Paul 1982922487
How about telling them you already failed them?
Vậy anh nói với chúng là anh đã đánh rớt chúng?
Scott 2312724467
Do you think that would work?
Anh nghĩ làm thế hiệu quả không?
Paul 2495531410
Why not give it a try? You tried being the cool teacher and it failed. Why not try being the mean one?
Tại sao không thử? Anh đã thử làm một thầy giáo tốt và đã thất bại. Sao không thử là một giáo viên bình thường thôi?
Scott 3179936704
I will try that next time I see them which would be tomorrow. Thanks, man.
Lần sau tôi sẽ thử làm vậy khi tôi gặp chúng, ngày mai đây thôi. Cám ơn anh nhé.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to make sb mad    =    làm ai nổi điên

Those terrorists make me mad as hell.

Những tên khủng bố đó đã làm cho tôi tức điên lên.

 

 

Most of + the + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được   =     Hầu hết, phần lớn,..      

It rained for most of the summer.

Trời đã mưa suốt mùa hè.

 

 

to give sb sth   =    đưa, cho cho ai cái gì     

We give you these books.

Chúng tôi tặng các bạn những cuốn sách này.

 

 

to try doing sth     =     thử làm điều gì đó      

This is a chance for me to try doing something new.

Đây là cơ hội cho tôi thử làm điều gì đó mới mẻ.

 

 

to fail sb     =       đánh rớt ai đó (trong thi cử chẳng hạn)     

I will fail you if your attendance is poor.

Tôi sẽ đánh rớt các bạn nếu việc tham dự lớp của các bạn quá ít.

 

 

to give it a try    =      thử làm gì đó     

It sounds fun! Let's give it a try!

Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó xem sao!