the 23rd

management /ˈmænɪdʒmənt/ ban giám đốc
(uncountable noun) the control and operation of a business or organization
Management should provide guidance for employees to do their jobwell.
human resources /ˈhjumən rɪˈzɔrsɪz/ bộ phận nhân sự
(uncountable noun) the department within a company that is responsible for employing and training people, and for taking care of workers who have problems
The human resources takes responsibility for holding short-term training courses for staff.
accounting /əˈkaʊntɪŋ/ bộ phận kế toán
(uncountable noun) the work of accountants or the methods they use
Individuals working in accounting generally tend to be very detailed.
sales and marketing /seɪlz ən ˈmɑrkətɪŋ/ bộ phận kinh doanh và tiếp thị
(uncountable noun) the department of a company that sells and markets its products or services
Sales and marketing are closely interlinked and are aimed at increasing revenue.
IT department /aɪ ti dɪˈpɑrtmənt/ bộ phận công nghệ thông tin (Information Technology)
(uncountable noun) the department of a company that use computers and other electronic equipment to store, process, and send information
The IT department consists of 50 staff including systems and project managers and network technicians.

Bạn đưa ra cách nhìn nhận của mình về phẩm chất mà một người quản lý cần phải có, bạn nói:

If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good manager. 

/ɪf ju kænt rɪˈspekt jɔr səˈbɔrdɪnəts ən trit ðəm ˈferli ju kænt bi ə ɡʊd ˈmænɪdʒər/

Nếu bạn không thể tôn trọng cấp dưới của bạn và đối xử công bằng với họ, bạn không thể trở thành một người quản lý tốt.

Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:

can't do sth = không thể làm gì

I can't speak Chinese.

Tôi không biết nói tiếng Hoa.

 

to respect sb = tôn trọng ai đó

They don't respect him.

Họ không tôn trọng anh ấy.

 

to treat sb = đối xử với ai đó

You should treat others as you wish to be treated .

Bạn nên đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử.

 

 

Bạn muốn nói rằng Ban giám đốc hài lòng với biểu hiện của bạn trong công việc và khuyến khích bạn tiếp tục phát huy, bạn nói:

The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work. 

/ðə bɔrd əv daɪˈrektərz wəz kwaɪt ɪmˈprest əˈbaʊt maɪ pəˈfɔrməns ən ɪnˈkʌrɪdʒd mi tu kip ʌp ðə ɡʊd wɜrk/

Hội đồng quản trị khá ấn tượng về biểu hiện của tôi và khuyến khích tôi tiếp tục hoàn thành tốt công việc.

Khi học câu sau, bạn có thể học luôn các cụm sau:

to be impressed about sth = có ấn tượng về cái gì

I am very impressed about your success.

Tôi rất ấn tượng về sự thành công của bạn.

 

to encourage sb to do sth = khuyến khích ai làm gì

My mother always encourages me to give my mind to English studying.

Mẹ tôi luôn khuyến khích tôi chuyên tâm vào học Tiếng Anh.

 

to keep up sth = tiếp tục việc gì

Retailers can keep up prices.

Các nhà bán lẻ có thể giữ giá không cho xuống.

 

 

Khi đã nắm rõ nhiệm vụ của mỗi phòng ban, ai hỏi bạn cũng có thể trả lời được:

The HR department has the responsibility for scheduling and conducting exit interviews. 

/ði eɪtʃ ɑr dɪˈpɑrtmənt hæz ðə rɪˌspɑnsəˈbɪləti fɔr ˈskedʒəlɪŋ ən kənˈdʌktɪŋ ˈeksɪt ˈɪntərˌvjuz/

Bộ phận nhân sự có trách nhiệm lập kế hoạch và tiến hành các cuộc phỏng vấn thôi việc.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ Có trong đầu những cụm sau:

to have the responsibility for doing sth = có trách nhiệm làm gì

They have the responsibility for organizing the party for us.

Họ có trách nhiệm tổ chức buổi tiệc cho chúng ta.

 

to schedule sth = lên lịch làm gì

I would like to schedule an interview with you.

Tôi muốn sắp xếp một buổi phỏng vấn với chị.

 

to conduct sth = thực hiện việc gì

They will conduct the wedding.

Họ sẽ tiến hành kết hôn.

 

 

Bạn không muốn tham dự cuộc họp vì thấy nó lãng phí thời gian, bạn nói:

I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time. 

/aɪl skɪp ðə ˈmitɪŋ bɪˈkɔz aɪm nɑt ə ˈplænər ən ɪts ə weɪst əv taɪm/

Tôi sẽ không đi họp vì tôi không phải là người lập kế hoạch và nó thật lãng phí thời gian.

Với việc thật nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ nhuần nhuyễn với các cụm sau:

to skip sth = bỏ qua cái gì

Do you often skip meals?

Bạn có thường bỏ qua các bữa ăn không?

 

a waste of time = phí thời gian

It's a waste of time reading this book.

Thật phí thời gian khi đọc quyển sách này.

 

 

Đồng nghiệp nhắc bạn điền vào phiếu phản hồi về cuộc họp vừa qua nhưng bạn chưa hoàn thành công việc xong nên bạn nói:

I haven’t done my work yet so I'll finish the feedback form later. 

/aɪ ˈhæv(ə)nt dʌn maɪ wɜrk jet soʊ aɪl ˈfɪnɪʃ ðə ˈfidˌbæk fɔrm ˈleɪtər/

Tôi chưa làm xong việc nên tôi sẽ hoàn thành phiếu phản hồi sau.

Bạn cố gắng lặp đi lặp lại câu này thật nhiều lần để có thể dễ dàng sử dụng các cụm sau nhé:

to have not done sth = chưa làm xong cái gì

You have not done your homework, so you cannot go out to play.

Con đã không làm bài tập về nhà, vì vậy con không được ra ngoài chơi.

 

to finish sth = hoàn tất cái gì

Have you finished your lunch?

Con ăn trưa xong chưa?

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói thường trong văn phòng mà bạn có thể sử dụng:

 

1. If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good manager.

 

2. The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work.

 

3. The HR department has the responsibility for scheduling and conducting exit interviews.

 

4. I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time.

 

5. I haven’t done my work yet so I'll finish the feedback form later.

PREPOSITION AND RELATIVE CLAUSE (GIỚI TỪ VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)

 

 

Nếu động từ của một mệnh đề quan hệ cần giới từ, chúng ta đặt giới từ này vào cuối mệnh đề quan hệ đó.

 

1. listen to The music is so good. Julie listens to the music.

=> The music which/that Julie listens to is so good.

                          Nhạc mà Julie đang nghe quá hay.

 

2. work with My brother met a woman. I used to work with the woman.

=> My brother met a woman whom/that I used to work with .

                           Anh tôi đã gặp một phụ nữ, người mà tôi đã từng làm chung.

 

3. go to The country is very hot. He went to the country.

=> The country which/that he went to is very hot.

                          Nước mà anh ấy đến rất nóng.

 

4. come from I visited the city. John comes from the city.

=> I visited the city that/which John comes from .

                          Tôi đã đi thăm thành phố này, thành phố mà John từ đó đến.

 

5. apply for The job is well paid. She applied for the job.

=> The job which/that she applied for is well paid.

                           Công việc mà cô ấy xin được trả lương cao.

 

 

Hoặc có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ “which/whom”, không đặt giới từ trước “that/who”:

 

1. The music to which Julie listens is so good.

2. My brothermet the woman with whom I used to work.

3. The country to which he wentis very hot.

4. I visited the city from which John comes .

5. The job for which she applied is well paid.

 

 

Tóm tắt

Giới từ có thể theo sau hay đứng trước mệnh đề quan hệ trong câu. Tuy nhiên chỉ có đại từ quan hệ “which” và “whom” mới có thể có giới từ đứng trước chúng.

 

Diane 03596
This new course that we have is draining me.
Khóa học mới của chúng ta đang rút cạn sức lực của tớ.
Leo 39006712
Me too. It’s quite difficult.
Tớ cũng thế. Nó khá là khó.
Diane 708713852
It’s difficult in a way because you do not see immediately the reaction of the person to the product you are endorsing.
Nó khó ở một chừng mực nào đó bởi vì cậu không nhìn thấy ngay phản ứng của người với sản phẩm mà cậu đang quảng cáo.
Leo 1450619495
You need to listen to their voices. You need to be sensitive.
Cậu cần phải lắng nghe tiếng nói của họ. Cậu cần phải nhạy cảm.
Diane 2025325085
You are right because we cannot see them. We need to know the right method for each customer.
Cậu nói đúng, bởi vì chúng ta không thể nhìn thấy họ. Chúng ta cần biết được phương pháp phù hợp với từng khách hàng.
Leo 2553029248
We need to remember that every call is different from another.
Chúng ta cần phải nhớ rằng mỗi cuộc gọi đều khác nhau.
Diane 2985736108
I have to study those different methods of using your voice to persuade people. I hope I can pass this.
Tớ phải học những phương pháp khác nhau về việc dùng tiếng nói của cậu để thuyết phục người khác. Tớ hy vọng tớ có thể qua được khóa này.
Leo 3667539008
You will. You are a natural.
Cậu sẽ qua mà. Cậu có khả năng bẩm sinh.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to drain sb/st    =   rút cạn, bòn rút, làm kiệt quệ ai/cái gì      

This day's events completely drained me of all strength.

Các sự kiện của ngày này làm tôi kiệt quệ sức lực.

 

 

to endorse st     =     quảng cáo cái gì đó      

We paid a million to the world champion to endorse our new cell phone.

Chúng tôi đã trả 1 triệu đô la cho nhà vô địch để quảng cáo điện thoại di động mới của chúng tôi.

 

 

to listen to sb/st           =        lắng nghe ai/cái gì        

I listen to her song every day.

Tôi nghe bài hát của cô ấy mỗi ngày.

 

 

to be sensitive to st     =      nhạy cảm với cái gì đó  

The Stock Exchange is sensitive to likely political changes.

Sở giao dịch chứng khoán rất nhạy cảm với những biến động chính trị có thể xảy ra.

 

 

to persuade sb to do st     =     thuyết phục ai làm gì

We tried hard but we couldn't persuade them to come with us.

Chúng tôi đã rất cố gắng nhưng không thể thuyết phục họ đến cùng chúng tôi.