the 22nd day

colleague /ˈkɑˌlig/ đồng nghiệp
(countable noun) someone who works in the same organization or department as you
All of my colleagues are friendly and willing to lend a helping hand.
secretary /ˈsekrəˌteri/ thư ký
(countable noun) someone in an office who works for someone else and who does jobs such as arranging meetings, making phone calls, and preparing letters
I need a secretary to keep everything straight.
accountant /əˈkaʊntənt/ kế toán viên
(countable noun) someone whose job is to prepare financial records for a company or person
Is it good to ask an accountant to provide proper financial advice?
superior /sʊˈpɪriər/ cấp trên
(countable noun) someone who is senior to you in an organization or job. Your immediate superior holds the position directly above yours.
Though he's my superior we treat each other as equals.
subordinate /səˈbɔrdɪnət/ cấp dưới
(countable noun) someone who has less power or authority than someone else
What should I do if my subordinates don’t respect me?

Bạn chia sẻ rằng đã học được rất nhiều từ người quản lý của mình:

I have learned a lot from observing my manager’s management style. 

/aɪ hæv ˈlɜrnd ə lɑt frəm əbˈzɜrvɪŋ maɪ ˈmænɪdʒərz ˈmænɪdʒmənt staɪl/

Tôi đã học được rất nhiều từ việc quan sát phong cách quản lý của sếp tôi.

Khi nắm vững câu này, bạn có thể có được các cụm sau:

to learn from doing sth = học từ việc làm gì

I have learned from making mistakes.

Tôi đã học được nhiều thứ từ những lần mắc sai lầm đó.


to observe sth = quan sát điều gì

Children observe and imitate their parents behavior.

Trẻ con quan sát và bắt chước cách hành xử của cha mẹ mình.

 

 

 Một đồng nghiệp tìm cái gì đó mà không thấy, bạn có thể khuyên như sau:

Check the bin. Sometimes people throw it in there after they are done. 

/tʃek ðə bɪn ˈsʌmtaɪmz ˈpip(ə)l θroʊ ɪt ɪn ðer ˈæftər ðeɪ ər dʌn/

Kiểm tra sọt rác xem. Thỉnh thoảng mọi người quăng nó vào đó sau khi dùng xong.

Bạn có thể dùng những cụm bên dưới để diễn tả các ý độc lập:

to check sth = kiểm tra cái gì

I check mail every day.

Tôi kiểm tra thư mỗi ngày.


to throw sth = ném cái gì

They threw a lifebelt to the man who has fallen into the sea.

Họ ném cái phao cho người đàn ông vừa bị té xuống biển.


to be done = làm xong hay dùng xong cái gì đó

Are you done with the pen?

Bạn dùng xong cây viết chưa?

 



Trong công ty các nhân viên ồn ào và sao nhãng công việc, sếp nhắc nhở:

Stop talking and concentrate on your work. 

/stɑp ˌtɔkɪŋ ən ˈkɑnsənˌtreɪt ɔn jɔr wɜrk/

Ngưng nói chuyện và tập trung vào công việc đi.

Khi đạt ngưỡng "Có" với câu này, bạn sẽ đạt ngưỡng "Có" với các cụm sau:

to stop doing sth = thôi không làm gì nữa

We must stop using cars if we want to save energy.

Chúng ta phải thôi không dùng xe hơi nữa nếu muốn tiết kiệm năng lượng.


to concentrate on sth = tập trung vào việc gì

You should concentrate on your exam.

Con lo tập trung vào thi cử đi.

 



Bạn khoe rằng mình có mối quan hệ tốt với những đồng nghiệp cũ trước đây và vẫn còn giữ liên lạc với họ:

I have a good relationship with ex-colleagues and now still keep in touch. 

/aɪ hæv ə gʊd rɪˈleɪʃ(ə)nˌʃɪp wɪθ eks ˈkɑˌligz ən naʊ stɪl kip ɪn tʌtʃ/

Tôi có mối quan hệ rất tốt với các đồng nghiệp cũ và giờ vẫn giữ liên lạc.

Khi đạt ngưỡng “Có” với câu trên, bạn dễ dàng sử dụng các cụm sau một cách riêng lẻ để diễn tả ý mình muốn nói:

to have a good relationship with sb = có mối quan hệ tốt với ai đó

When you have a good relationship with your friends, school life is easier!

Khi bạn có quan hệ tốt với bạn bè của mình, cuộc sống thời học trò sẽ dễ dàng hơn!


to keep in touch = giữ liên lạc

They still keep in touch through letters.

Họ vẫn giữ liên lạc qua thư từ.

 



Sau giờ làm việc, nếu muốn rủ đồng nghiệp đi nhậu, bạn có thể nói:

The working time is over. Let's go boozing. 

/ðə ˈwɜrkɪŋ taɪm ɪz ˈoʊvər lets goʊ ˈbuzɪŋ/

Hết giờ làm việc rồi. Chúng ta đi nhậu thôi.

Khi học thuộc câu này, bạn sẽ dùng được các cụm sau:

to be over = kết thúc

Everything will be over soon.

Mọi chuyện sẽ qua nhanh thôi.


to go boozing = đi nhậu

He goes boozing all the time.

Ông ấy lúc nào cũng đi nhậu.

 

 

Tóm tắt

Một vài cách nói thường trong giao tiếp với mọi người trong văn phòng:

 

1. I have learned a lot from observing my manager’s management style.

 

2. Check the bin. Sometimes people throw it in there after they are done.

 

3. Stop talking and concentrate on your work.

 

4. I have a good relationship with ex-colleagues and now still keep in touch.

 

5. The working time is over. Let's go boozing.

CÁCH DÙNG "WHERE -WHEN - WHY" TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

 

 Đôi khi chúng ta dùng những từ hỏi này thay vì dùng các đại từ quan hệ với giới từ.

(Xem kỹ bài học 21 - Cách dùng "that" - trước khi qua bài này).

 

1. Dùng “where” để chỉ nơi chốn

  

I live in a city. I study in the city.

=> I live in the city that/which I study in .

 

 

=> I live in the city where I study.

Dùng “where” để thay cho các đại từ “that/which” với giới từ “in”.

 

Hoặc => I live in the city in which I study.

=> I live in the city where I study.

Dùng “where” để thay cho đại từ và giới từ “in which”.

Không dùng “in that” (giới từ “in” đứng trước mệnh đề quan hệ).

 

The bar in Barcelona is still there. I met my wife in that bar.

=> The bar in Barcelona that/which I met my wife in is still there.

=> The bar in Barcelona where I met my wife is still there.

Dùng “where” để thay cho các đại từ “that/which” với giới từ “in”.

 

Hoặc => The bar in Barcelona in which I met my wife is still there.

=> The bar in Barcelona where I met my wife is still there.

Dùng “where” để thay cho đại từ và giới từ “in which”.

Không dùng “in that” (giới từ “in” đứng trước mệnh đề quan hệ).

 

2. Dùng “when” để chỉ thời gian

 

I’ll never forget the day. I met you then (= on that day)

=> I'll never forget the day which/that I met you ( on ).

=> I’ll never forget the day when I met you.

 

 

Hoặc => I’ll never forget the day on which I met you.

=> I’ll never forget the day when I met you.

Dùng “when” để thay cho đại từ và giới từ “on which”.

Không dùng “on that” (giới từ “on” đứng trước mệnh đề quan hệ).

  

3. Dùng “why” thay thế cho cụm trạng từ chỉ lý do “for the/that reason”

 

Tell me the reason. You are so sad for that reason.

=> Tell me the reason that/which you are so sad for .

=> Tell me the reason why you are so sad.

Dùng why” để thay cho các đại từ that/which với giới từ for.

 

=> Tell me the reason for which you are so sad.

 Dùng why để thay cho đại từ và giới từ for which.

Không dùng “for that” (giới từ “for” đứng trước mệnh đề quan hệ).

 

 

Tóm tắt

Chúng ta có thể dùng những từ hỏi “where, when, why” trong mệnh đề quan hệ. “Where” dùng để chỉ nơi chốn, “When” dùng để chỉ thời gian, và “why” dùng để chỉ lý do.

Manager 02820
What the hell happened here?
Cái quái quỷ gì xảy ra ở đây vậy?
Waiter 31087250
I broke 50 plates, sir. I’m really sorry.
Thưa ông tôi đã làm bể 50 cái dĩa. Tôi thật sự xin lỗi.
Manager 749713590
Oh my goodness! This is your first day at work and this is what happened?
Ôi trời! Ngày đầu tiên anh đi làm mà xảy ra việc như vậy sao?
Waiter 1382716308
It was an accident. I’m sorry.
Chỉ là sự cố. Tôi xin lỗi.
Manager 1650024510
Accident? No, it wasn’t an accident. It’s because you are careless. How can youpay for all these?
Sự cố? Không, không phải sự cố đâu. Mà vì anh không cẩn thận. Làm sao anh đền lại tiềncho tất cả những cái này hả?
Waiter 2472029961
Maybe you can just deduct the amount from my first salary.
Ông có thể trừ vào tiền lương ngày đầu tiên của tôi.
Manager 3028441159
I’ll do that for sure. But I don’t think your salary would be enough to pay for all these. Do you have any idea where these plates are from?
Chắc chắn là tôi sẽ làm vậy rồi. Nhưng tôi nghĩ là lương của anh sẽ không đủ đền cho tất cả những cái này. Anh biết những cái dĩa này từ đâu không?
Waiter 4156043919
No, sir.
Không, thưa ông.
Manager 4423451021
See, your answer is NO because you do not care at all. You’re fired.
Thấy chưa, anh trả lời KHÔNG vì anh không để ý gì cả. Anh bị đuổi việc.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to pay for something   =     trả, thanh toán cái gì đó  

The culprit must pay for the damage.

Ai làm thì người ấy chịu.

 

 

to deduct st from st     =      trừ cái gì ra khỏi cái gì   

We shall deduct the premium from the commission payable to you, and the leftover will be remitted to you soon.

Chúng tôi sẽ khấu trừ đi phần phí vào hoa hồng trả cho ông và phần còn lại sẽ được gửi đến cho ông sớm.

 

 to be fired        =      bị sa thải, bị đuổi việc    

I just heard that he is going to be fired.

Tôi vừa nghe nói rằng anh ấy sắp sửa bị đuổi việc.

 

 

at all     =      cụm từ này được dùng để nhấn mạnh khi bạn đang nói hoặc hỏi về sự việc gì đó, thường dùng sau các từ “ nothing”, “anything”, “anyone”, dịch là chút nào, tí nào       

He has no sense of humour at all.

Anh ta không có đầu óc khôi hài chút nào.