The 16th day

pack /pæk/ đóng gói
(intransitive/transitive verb) to put your possessions into a bag, suitcase, or box so that you can take or send them somewhere
They are packing their finished products.
pick /pɪk/ móc túi, ăn cắp
(transitive verb) to take something with your fingers
He picked my pocket and was arrested by the police.
shout /ʃaʊt/ la hét, quát tháo
(intransitive/transitive verb) to say something in a loud voice
I opened my window and shouted at that driver.
open /ˈoʊpən/ mở ra
(transitive verb) to move a door or window into a position that allows people or things to pass through
Be careful when you open the door, a motorcycle behind may hit you.
cheat /tʃit/ lừa gạt
(transitive verb) to treat someone dishonestly
They cheat customers out of their money.

Bạn có thể nhắc nhở bạn bè hay trẻ em đi cùng mình ăn nói nhẹ nhàng và lịch sự nơi công cộng bằng cách nói:

Speak politely and keep your voice low. 

/spik pəˈlaɪtli ən kip jɔr vɔɪs loʊ/

Hãy nói năng lịch sự và nói khẽ thôi.

Hãy học thuộc câu trên để dễ dàng vận dụng các cụm được liệt kê dưới đây:

to speak = nói

Can you speak English?

Anh có thể nói tiếng Anh không?

 

to speak politely = nói năng lịch sự

Speak politely to your mother.

Nói năng có lễ độ với mẹ đấy.

 

to keep sth + tính từ = giữ cho cái gì...

It is better to keep your mouth closed.

Tốt hơn hết là em nên im lặng.

 

 

Và trên xe buýt, nếu bạn bị mất ví tiền, bạn có thể nói lên và nhờ giúp đỡ:

My wallet was stolen somehow. I need your help immediately. 

/maɪ ˈwɑlət wəz ˈstoʊlən ˈsʌmhaʊ aɪ nid jɔr help ɪˈmidiətli/

Không hiểu sao ví của tôi bị móc rồi.Tôi cần sự giúp đỡ của ông ngay bây giờ.

Học nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ không gặp khó khăn khi dùng các cụm sau:

to be stolen = bị đánh cắp

You should inform the police if your bike is stolen.

Anh nên báo cảnh sát nếu xe đạp của anh bị đánh cắp.

 

to need sth = cần cái gì

We need more practice.

Chúng ta cần luyện tập nhiều hơn.

 

immediately = ngay lập tức

I did not immediately realize how serious the situation was.

Tôi đã không nhận ra liền là tình huống này nghiêm trọng đến thế nào.

 

Khi đến dãy có 3 ghế nhưng có người ngồi giữa mà bạn lại đi với một người bạn và muốn ngồi cùng nhau, bạn có thể đề nghị:

Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together? 

/wʊd jʊ maɪnd ˈmuvɪŋ ˈoʊvər wʌn sit soʊ maɪ frend ən aɪ kən sɪt təˈɡeðər/

Xin phiền ông chuyển sang ghế kế bên để bạn tôi và tôi có thể ngồi cùng nhau được không?

Bạn cần học câu này đến ngưỡng "Có" để có thể dùng các cụm bên dưới một cách dễ dàng:

Would you mind doing sth? = ông có phiền không nếu làm...

Would you mind stopping smoking?

Phiền ông đừng hút thuốc nữa.

 

to move over sth = di chuyển tới cái gì

It can move over a distance of 200 miles within one hour.

Nó có thể di chuyển 200 dặm một giờ.

 

can do sth = có thể làm gì

I can speak Japanese.

Tôi có thể nói tiếng Nhật.

 

to sit = ngồi

We love to sit in a nice coffee shop.

Chúng tôi thích ngồi trong một quán cà phê đẹp.

 

to sit together = ngồi cạnh nhau

Airlines may charge families extra to sit together.

Các hãng hàng không có thể tính thêm tiền các gia đình nếu họ muốn ngồi cạnh nhau.

 

 

Bạn đi xe buýt nhiều nhưng chưa biết chỗ và cách thức mua vé tháng, bạn có thể hỏi:

Where and how can I get a monthly bus pass? 

/wer ən haʊ kən aɪ ɡet ə ˈmʌnθli bʌs pæs/

Tôi có thể mua vé tháng ở đâu và cách mua ra sao?

Chỉ cần nhuần nhuyễn câu này, mặc nhiên bạn sẽ nhuần nhuyễn các cụm sau:

can do sth = có thể làm gì

I can speak Japanese.

Tôi có thể nói tiếng Nhật.

 

to get sth = mua, nhận, lấy cái gì

I will get a letter from Dave this afternoon.

Chiều nay tôi sẽ nhận được thư của Dave.

 

monthly bus pass = vé tháng đi xe buýt

I don't have a monthly bus pass.

Tôi không có vé tháng đi xe buýt.

 

 

 

Khi đi xe buýt đông người, tài xế có thể dặn dò bạn:

You should look out for pickpockets. 

/jʊ ʃʊd lʊk aʊt fɔr ˈpɪkˌpɑkɪts/

Bạn nên coi chừng những kẻ móc túi.

Khi đạt ngưỡng "Có" câu này, bạn sẽ dễ dàng dùng các cụm sau:

should do sth = nên làm gì

You should stop smoking.

Anh nên bỏ hút thuốc lá.

 

to look out for sb = xem chừng cái gì

You should look out for pickpockets.

Anh nên coi chừng những kẻ móc túi.

 

 

Tóm tắt

Ta cùng ôn lại một vài cách nói thường trong khi đi xe buýt nhé:

 

1. Speak politely and keep your voice low.

 

2. My wallet was stolen somehow. I need your help immediately.

 

3. Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together?

 

4. Where and how can I get a monthly bus pass?

 

5. You should look out for pickpockets.

 

ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE PRONOUNS)

 

 

Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu.

 

- Nói về không gian hay thời gian gần ta dùng: this (số ít), these (số nhiều)

 

This tastes good . (làm chủ từ)

Cái này/món này ngon.

 

These are bad times . (làm chủ từ)

Đây là những lúc xui xẻo.

 

Do you like these? (làm túc từ)

Bạn thích mấy cái này không?

 

- Đề cập đến không gian hay thời  gian xa ta dùng: that (số ít), those (số nhiều)

   

Who gave you that? (làm túc từ)

           Ai đưa cái đó cho con?

 

This is Josef speaking. Is that  Mary?

           Người đang nói đây là Josef. Vậy kia là Mary phải không?

 

- Hay trong so sánh hơn như:

 

This is heavier than that.

Cái này nặng hơn cái kia.

 

These are bigger than those.

Mấy cái này lớn hơn mấy cái kia.

 

Chúng ta đừng nhầm lẫn với các tính từ chỉ định nhé. Chúng giống hệt nhau, nhưng đại từ chỉ định đứng riêng lẻ một mình, trong khi một tính từ chỉ định luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

       

That smells(đại từ chỉ định)

Cái đó hôi quá.

         

That book is good (tính từ chỉ định “that” + noun “book”)

Quyển sách đó hay

            

I don’t know those girls (tính từ chỉ định “those” + noun “girls”)

Tôi không biết mấy cô gái đó.

 

 

Tóm tắt

Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu. “This, that, these, those” là tính từ chỉ định khi đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

 

Ẩn Tiếng Việt
 
Dan 02716
Hi, where are you heading?
Chào, cô đi về đâu?
Liz 33205073
Hi, Wall Street, please.
Chào anh, làm ơn tới đường Wall.
Dan 53287475
Ok… Wall Street we go.
Ok… chúng ta đến đường Wall.
Liz 806814488
Can you speed up a little coz I’m running late today. I have a big presentation with my potential customer.
Anh đi nhanh một chút được không vì hôm nay tôi đi trễ. Tôi có một bài thuyết trình quan trọng với khách hàng tiềm năng.
Dan 1472121524
No problem... But I’m telling you traffic in that area is crazy at this time of the day.
Không thành vấn đề… Nhưng tôi phải cho cô biết là giao thông khu đó giờ này trong ngày thì kinh khủng lắm.
Liz 2190826819
I know… My alarm did not ring as expected… Please be a miracle worker.
Tôi biết… Đồng hồ báo thức của tôi không kêu như ý muốn… Làm ơn hãy tạo ra phép màu.
Dan 2705132066
I’ll try but just in case start whispering to the spirits…
Tôi sẽ cố gắng nếu chúng ta bắt đầu cầu nguyện…
Liz 3268233854
Thank goodness.
Cám ơn Chúa.

 

Phân tích cấu trúc

 

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 

to speed up     =      tăng tốc  

We need to speed the work up.

Chúng ta cần tăng tốc độ công việc.

 

 

just in case      =       phòng khi          

You should keep your pills handy just in case you feel seasick.

Bạn phải mang theo thuốc bên mình để phòng khi bị say sóng.