The 14th day

come /kʌm/ đến, đi tới
(intransitive verb) to move or travel to the place where you are
I will meet you at the station when your train comes along
travel /ˈtræv(ə)l/ đi lại; đi du lịch
(intransitive verb) to go from one place to another, especially in a vehicle
Tourists should avoid travelling by cyclo when it gets dark.
load /loʊd/ chất hàng
(transitive verb) to put something inside something
They are loading cargo onto a ship.
blow /bloʊ/ thổi
(intransitive verb) to push out air from your mouth
The policeman took a deep breath and blew into his whistle.
surf /sɜrf/ lướt sóng
(intransitive verb) to ride on waves in the ocean on a surf board
The beach is good for swimming but bad for surfing .

Bây giờ muốn hỏi một ai đó đường đến bưu điện, bạn có thể hỏi:

Could you tell me the way to the post office? 

/kʊd ju tel mi ðə weɪ tu ðə poʊst ˈɑfɪs/

Anh chỉ cho tôi đường tới bưu điện được không?

Với câu này, bạn sẽ có được các cụm riêng lẻ sau:

Could you do sth? = dùng khi nhờ ai làm gì một cách lịch sự.

Could you do something to advance your time of shipment?

Anh có thể chuyển thời hạn gửi hàng lên sớm hơn được không?

 

to tell sb sth = nói cho ai biết cái gì

Please tell me the truth.

Làm ơn nói cho tôi biết sự thật đi!

 

 

Nếu phía trước có một ngã tư (giao lộ), bạn có thể sẽ nói:

At the next crossroads, you'll find a big hospital on the right. 

/æt ðə nekst ˈkrɔsˌroʊdz jul faɪnd ə bɪg ˈhɑspɪt(ə)l ɔn ðə raɪt/

Tại ngã tư tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viện lớn nằm bên tay phải.

Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:

will do sth = sẽ làm gì

I will write a letter for you.

Tôi sẽ viết thư cho bạn.

 

to find sth = tìm thấy cái gì

Can you find my bag for me?

Bạn có thể tìm cái giỏ xách giúp tôi được không?

 

 

Nếu muốn chỉ đường rẽ ở một ngã ba, bạn có thể dùng:

Take the right fork after crossing a large wood bridge. 

/teɪk ðə raɪt fɔrk ˈæftər ˈkrɔsɪŋ ə lɑrdʒ wʊd brɪdʒ/

Sau khi qua cây cầu gỗ lớn, rẽ phải tại ngã ba đường.

Khi học câu này, bạn sẽ có các cụm sau:

to take sth = đi đường/cầm lấy cái gì

I do not think it is a good idea to take something that is not yours.

Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay khi lấy đồ vật không phải của mình.

 

after doing sth = sau khi làm gì

After watching TV, I went to bed.

Sau khi xem truyền hình thì tôi đã đi ngủ.

 

to cross sth = đi qua khỏi cái gì

Do be careful when you cross the road.

Hãy thật cẩn thận khi băng qua đường nhé.

 

 

Nếu muốn đề nghị người hỏi đường đi thêm một đoạn nữa, bạn có thể nói:

Keep driving for another 200 meters and then turn right. 

/kip ˈdraɪvɪŋ fɔr əˈnʌðər tu ˈhʌndrəd ˈmitərz ən ðen tɜrn raɪt/

Cứ lái xe thêm khoảng 200 mét nữa rồi rẽ phải.

Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:

to keep doing sth = tiếp tục làm gì

Don’t keep interrupting me!

Đừng có ngắt lời tôi nữa!

 

to drive = lái xe

Can you drive a car?

Anh lái xe được chứ?

 

 

Nếu muốn đề nghị ai đi thẳng trên con đường mình đang chỉ, hãy nói:

Take this road and go straight ahead. 

/teɪk ðɪs roʊd ən ɡoʊ streɪt əˈhed/

Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước.

Khi học câu sau, bạn có thể học luôn các cụm sau:

to take sth = đi đường/cầm lấy cái gì

I do not think it is a good idea to take something that is not yours.

Tôi không nghĩ là hay khi lấy vật gì không phải của mình.

 

to go straight = đi thẳng

Go straight and you will see it on the right. 

Đi thẳng đi rồi anh sẽ thấy nó nằm bên tay phải.

 

 

Tóm tắt

Khi muốn hỏi đường hay chỉ đường bạn có thể dùng:

 

1. Could you tell me the way to the post office?

 

2. At the next crossroads, you'll find a big hospital on the right.

 

3. Take the right fork after crossing a large wood bridge.

 

4. Keep driving for another 200 meters and then turn right.

 

5. Take this road and go straight ahead.

 TỪ HẠN ĐỊNH (DETERMINERS) VÀ CÁCH DÙNG

 

 

I. Định nghĩa

 

Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.

 

Do đó các đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, we, they) và các đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, ours, theirs) không thể dùng với các từ hạn định.

 

Vài từ hạn định chỉ có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong khi có những từ hạn định khác có thể được dùng với cả hai. Bạn hãy học thuộc các từ được liệt kê sau đây:

 

 

II. Các loại từ hạn định

 

1. Dùng các loại từ hạn định sau đây để nói người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó

a. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)

The dog barked at the boy.

Con chó này đã sủa thằng bé.

 

Please would you pass the salt.

Làm ơn đưa giúp lọ muối.

 


b. Các từ chỉ định (Demonstratives)

“this” và “that” (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)

“these, those”    (chỉ dùng với danh từ đếm được)

Can you sign this form here for me?

Anh ký vào mẫu này cho tôi được không?

 

I've never liked that cousin of hers .

Tôi chả bao giờ ưa cái gã anh họ đó của cô ấy.

 

These books are too heavy for me to carry .

Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.

 

How much are those shoes?

Đôi giày đó giá bao nhiêu?

 


c. Các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives): my, your, his, her, its, our, their 
(dùng với danh từ đếm được và không đếm được)

 

It wasn't my fault.

Không phải lỗi tôi.


Your mother is driving me crazy.

Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.


What's his name ?

Anh ấy tên gì?


I don't know why she quit her job.

Tôi không biết tại sao cô ấy bỏ việc.


The dog hurt its paw.

Con chó làm chân nó đau.


We bought our house several years ago.

Chúng tôi mua nhà này cách đây vài năm rồi.


He gave them their coats.

Anh ấy đưa họ áo khoác rồi.

 

2. Dùng các từ hạn định chung để nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó

a. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được)

There were three men and a woman.

Có một phụ nữ và ba đàn ông.

 

It’s an umbrella.

Đó là cây dù.

 

 

b. Các từ hạn định chung

Dùng với danh từ đếm được: (a) few, many, some, any, enough, another (+singular noun), other (+ plural noun), lots of/a lot of, a large/great number of, one, two, three, most, all, both, each, every, either, neither, which/what/whose…

Which doctor did you see?

A large number of invitations have been sent.

You can park on either side of the street.

 

 

Dùng với danh từ không đếm được: (a) little, much, some, any, enough, lots of/a lot of, a great deal of/a large amount of, most, all, both, which/what/whose…

Which time suits you better - 12.30 or one o'clock?

She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe.

There is not a lot of rice left.

 

 

Tóm tắt

Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.

Từ hạn định có thể các mạo từ xác định và không xác định, các từ chỉ định, tính từ sở hữu, một số các từ và cụm từ chỉ số lượng.

Dave 02629
Are you excited for today?
Chắc là cậu mong đến hôm nay lắm hả?
Martin 27513917
Can’t wait.
Không thể chờ thêm nữa.
Dave 430110518
Are you ready? First, the board is aligned in the center of your body. Make sure your toes touch the back.
Cậu sẵn sàng chưa? Đầu tiên là đặt tấm ván ở giữa thân người cậu. Đảm bảo là ngón chân sẽ chạm vào đuôi ván.
Martin 1130212625
When do I stand up?
Khi nào tớ được đứng lên?
Dave 1286915516
When a big wave comes, you pop up, ok?
Khi một con sóng lớn đến, cậu đứng lên liền, được chưa?
Martin 1603917432
Do I just stand right up?
Tớ chỉ cần đứng lên thôi chứ gì?
Dave 1788526679
I can show you four easy steps. Hands next to your chest, push all the way up, back to your knees, one foot forward like so.
Tớ có thể chỉ cho cậu 4 bước đơn giản. Tay đặt kế bên ngực, đẩy hết lên, xuống tới đầu gối, một chân lên trước như thế này nè.
Martin 2730328062
Got it.
Tớ hiểu rồi.